Thời hiệu khởi kiện góp vốn là yếu tố pháp lý quan trọng trong các tranh chấp phát sinh từ hợp đồng góp vốn. Nếu không xác định và thực hiện đúng thời hạn, bên có quyền có thể mất cơ hội được pháp luật bảo vệ. Bài viết dưới đây giúp bạn hiểu rõ khái niệm, căn cứ pháp luật, cách xác định thời hiệu cũng như những ví dụ thực tế cần lưu ý.

>>> Xem thêm: Làm thế nào để kiểm tra tính pháp lý trước khi công chứng hợp đồng góp vốn bằng nhà đất?

1. Thời hiệu khởi kiện góp vốn là gì?

1.1 Khái niệm thời hiệu khởi kiện góp vốn

Thời hiệu khởi kiện góp vốn là khoảng thời gian mà pháp luật quy định cho phép bên có quyền khởi kiện tranh chấp phát sinh từ hợp đồng góp vốn. Khi hết thời hiệu, nếu không có đơn khởi kiện hợp lệ, yêu cầu của bên có quyền có thể không được Tòa án xem xét.

1.2 Căn cứ pháp lý thời hiệu khởi kiện góp vốn

Điều 429 Bộ luật Dân sự 2015 quy định: Thời hiệu khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp hợp đồng là 03 năm kể từ ngày người khởi kiện biết hoặc phải biết quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm.

Điều 319 Luật Thương mại 2005 quy định: Thời hiệu khởi kiện đối với tranh chấp phát sinh từ hợp đồng thương mại là 02 năm kể từ ngày quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm.

>>> Xem thêm: Làm thủ tục nhanh, chuẩn xác – chọn đúng văn phòng công chứng là chìa khóa!

thời hiệu khởi kiện góp vốn

2. Khi nào áp dụng thời hiệu 2 năm, khi nào áp dụng 3 năm?

2.1 Hợp đồng góp vốn mang tính thương mại

Nếu hợp đồng góp vốn được ký giữa các thương nhân, hoặc liên quan trực tiếp đến hoạt động thương mại, thời hiệu áp dụng là 2 năm theo Luật Thương mại.

2.2 Hợp đồng góp vốn mang tính dân sự

Nếu hợp đồng góp vốn giữa các cá nhân hoặc không thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Thương mại, thời hiệu khởi kiện là 3 năm theo Bộ luật Dân sự.

3. Cách xác định thời điểm bắt đầu tính thời hiệu

3.1 Thời điểm phát sinh tranh chấp

Thời hiệu khởi kiện được tính từ ngày người khởi kiện biết hoặc phải biết quyền, lợi ích của mình bị xâm phạm. Đây có thể là ngày bên kia vi phạm cam kết góp vốn, từ chối chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn, hoặc có hành vi chiếm giữ vốn không đúng thỏa thuận.

Xem thêm:  Có được huỷ hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất hay không?

3.2 Trường hợp bắt đầu lại thời hiệu

Theo Điều 157 Bộ luật Dân sự 2015, thời hiệu được tính lại từ đầu nếu:

  • Bên có nghĩa vụ thừa nhận nghĩa vụ với bên kia.
  • Bên có nghĩa vụ thực hiện một phần nghĩa vụ.
  • Các bên có hành vi hòa giải hoặc thương lượng liên quan đến tranh chấp.

4. Trường hợp không áp dụng thời hiệu

Theo Điều 155 Bộ luật Dân sự 2015, thời hiệu không áp dụng đối với:

  • Yêu cầu bảo vệ quyền sở hữu tài sản.
  • Tranh chấp quyền sử dụng đất mà quyền đó thuộc quyền sử dụng hợp pháp.
  • Một số trường hợp luật chuyên ngành quy định không áp dụng thời hiệu khởi kiện.

5. Hệ quả khi hết thời hiệu khởi kiện

  • Nếu đã hết thời hiệu và bị đơn có yêu cầu áp dụng thời hiệu, Tòa án sẽ không thụ lý hoặc đình chỉ vụ án.
  • Người khởi kiện vẫn có thể nộp đơn, nhưng không được Tòa án chấp nhận yêu cầu nếu bị đơn không đồng ý xem xét vụ án đã hết thời hiệu.

>>> Xem thêm: Bạn có biết công chứng hợp đồng ủy quyền sai cách có thể khiến giao dịch vô hiệu? Đừng bỏ qua những điều quan trọng 

thời hiệu khởi kiện góp vốn

6. Ví dụ minh họa thực tế về thời hiệu khởi kiện góp vốn

6.1 Tranh chấp giữa hai công ty góp vốn đầu tư

Công ty A và Công ty B ký hợp đồng góp vốn vào dự án bất động sản ngày 01/01/2021. Tuy nhiên, đến ngày 01/01/2023, Công ty B từ chối tiếp tục góp vốn. Công ty A có thể khởi kiện trong thời hiệu 2 năm tính từ ngày 01/01/2023, tức hạn cuối là 01/01/2025.

6.2 Tranh chấp giữa hai cá nhân

Ông C và bà D cùng góp vốn mở cửa hàng kinh doanh nhỏ lẻ từ năm 2020. Đến năm 2023, ông C phát hiện bà D không chia lợi nhuận đúng thỏa thuận. Ông C có quyền khởi kiện trong thời hạn 3 năm kể từ ngày phát hiện, tức đến năm 2026.

7. Lưu ý quan trọng 

  • Xác định đúng loại hợp đồng để áp dụng thời hiệu phù hợp: thương mại (2 năm) hay dân sự (3 năm).
  • Ghi nhận rõ ngày phát sinh tranh chấp hoặc hành vi vi phạm trong hồ sơ để dễ xác định thời điểm bắt đầu tính thời hiệu.
  • Trong trường hợp có hành vi thừa nhận nghĩa vụ hoặc hòa giải, cần làm văn bản để ghi nhận mốc bắt đầu lại thời hiệu.
  • Nếu tranh chấp liên quan đến quyền sử dụng đất hoặc tài sản không áp dụng thời hiệu, cần xác định rõ để bảo vệ quyền lợi đúng luật.

>>> Xem thêm: Công chứng hợp đồng góp vốn không có bản gốc: liệu có được?

>>> Xem thêm: Mẫu thỏa thuận góp vốn kinh doanh cá thể: Đơn giản mà hiệu quả

Kết luận

Thời hiệu khởi kiện góp vốn là căn cứ quan trọng để xác định quyền được bảo vệ pháp lý của các bên trong hợp đồng góp vốn. Việc tính đúng thời hiệu, xác định rõ mốc thời gian phát sinh tranh chấp và loại hợp đồng là yếu tố then chốt để tránh rủi ro pháp lý. Trong mọi trường hợp, chủ động nắm bắt thời hiệu là cách bảo vệ quyền lợi tốt nhất.

Xem thêm:  Các khoản phí phải đóng khi vay ngân hàng mua nhà chung cư [Mới cập nhật]

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá