Hợp đồng góp vốn là văn bản quan trọng ghi nhận sự thỏa thuận giữa các cá nhân, tổ chức về việc cùng nhau góp tài sản để thành lập, mở rộng hoặc thực hiện hoạt động kinh doanh. Một câu hỏi thường gặp là hợp đồng đó có bắt buộc phải công chứng hay không để đảm bảo tính pháp lý và quyền lợi của các bên. Bài viết này sẽ phân tích căn cứ pháp luật, các trường hợp cần và không cần công chứng, kèm ví dụ minh họa thực tế.

>>> Xem thêm: Khi một bên ký hợp đồng là người nước ngoài, văn phòng công chứng cần thực hiện thủ tục gì?

1. Hợp đồng góp vốn là gì?

Theo khoản 13 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, góp vốn là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty, bao gồm góp vốn để thành lập công ty hoặc góp thêm vốn điều lệ của công ty đã được thành lập.

Như vậy, hợp đồng góp vốn là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa các bên, theo đó mỗi bên cam kết góp một phần tài sản nhất định (tiền, vàng, quyền sử dụng đất, tài sản khác) vào hoạt động kinh doanh chung để cùng chia lợi nhuận hoặc cùng chịu rủi ro.

Ví dụ minh họa: Anh A và chị B ký hợp đồng góp vốn mở quán cà phê. Anh A góp 500 triệu đồng, chị B góp quyền sử dụng một căn nhà để làm mặt bằng kinh doanh. Thỏa thuận này cần được lập thành văn bản để đảm bảo quyền lợi của cả hai bên.

Hợp đồng góp vốn

2. Hợp đồng góp vốn có cần công chứng không?

Trường hợp hợp đồng góp vốn bắt buộc phải công chứng

Theo Điều 167 Luật Đất đai 2013, việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền với đất phải lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp tổ chức góp vốn là tổ chức kinh doanh bất động sản.

>>> Xem thêm: Thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu gồm những hồ sơ gì và thời gian bao lâu?

Ngoài ra, nếu tài sản góp vốn là động sản phải đăng ký quyền sở hữu (như ô tô, tàu biển) thì theo quy định tại Điều 459 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng góp vốn cũng cần công chứng hoặc chứng thực khi chuyển quyền sở hữu.

Ví dụ: Ông C góp vốn vào công ty bằng quyền sử dụng mảnh đất 200m² ở Hà Nội. Hợp đồng góp vốn này bắt buộc phải công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng để có giá trị pháp lý.

Xem thêm:  Các loại hình góp vốn phổ biến ở Việt Nam hiện nay

Trường hợp hợp đồng góp vốn không bắt buộc công chứng

Nếu tài sản góp vốn là tiền mặt, vàng, hàng hóa hoặc các loại tài sản khác không thuộc diện bắt buộc đăng ký quyền sở hữu, các bên có thể lập hợp đồng bằng văn bản, ký và giữ bản để làm căn cứ mà không cần công chứng.

Ví dụ: Bà D góp vốn bằng 300 triệu đồng tiền mặt để mở cửa hàng thời trang cùng bà E. Hai bên chỉ cần ký hợp đồng góp vốn và không bắt buộc phải công chứng.

>>> Xem thêm: Có cần chuẩn hóa quy trình làm việc của dịch vụ công chứng trên toàn quốc?

3. Căn cứ pháp lý điều chỉnh hợp đồng góp vốn

Một số văn bản pháp luật liên quan đến hợp đồng gồm:

Bộ luật Dân sự 2015 – Điều 116 đến Điều 124 quy định về điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự.
Luật Doanh nghiệp 2020 – Điều 34, Điều 35, Điều 36 quy định về tài sản góp vốn, định giá tài sản góp vốn.
Luật Đất đai 2013 – Điều 167 quy định về công chứng, chứng thực hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Luật Nhà ở 2014 – Điều 122 quy định về công chứng hợp đồng góp vốn liên quan đến nhà ở.

Hợp đồng góp vốn

4. Lưu ý

Ghi rõ thông tin các bên, loại tài sản góp vốn, giá trị tài sản, thời hạn góp vốn và quyền, nghĩa vụ của các bên.
Nếu tài sản góp vốn thuộc sở hữu chung của vợ chồng hoặc đồng sở hữu, cần có sự đồng ý bằng văn bản của tất cả đồng sở hữu.
Trường hợp bắt buộc công chứng, cần chuẩn bị đầy đủ giấy tờ để tránh việc hợp đồng bị vô hiệu.

Ví dụ minh họa: Anh F và chị G góp vốn thành lập công ty sản xuất. Anh F góp một chiếc ô tô đứng tên anh F, chị G góp 200 triệu đồng. Hợp đồng này phải công chứng phần góp vốn bằng ô tô nhưng không cần công chứng phần góp vốn bằng tiền.

>>> Xem thêm: Hạn mức đất ở tối đa được quy định như thế nào?

>>> Xem thêm: Các loại tài sản có thể đưa vào hợp đồng thuê tài sản theo quy định.

Kết luận

Không phải mọi hợp đồng góp vốn đều bắt buộc công chứng. Việc công chứng chỉ cần thực hiện khi tài sản góp vốn thuộc diện phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng theo quy định của pháp luật, như đất đai, nhà ở, ô tô… Để tránh rủi ro, các bên nên xác định rõ loại tài sản góp vốn và tham khảo ý kiến của luật sư hoặc công chứng viên trước khi ký kết hợp đồng.

Xem thêm:  Người dân có được cấp Sổ đỏ, Sổ hồng vĩnh viễn không?

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá