Trong các giao dịch dân sự, kinh tế, thương mại, thủ tục công chứng là bước bắt buộc để đảm bảo tính pháp lý và hạn chế rủi ro. Tuy nhiên, nhiều người dân và doanh nghiệp vẫn còn băn khoăn về lệ phí công chứng, đặc biệt là mức thu và cách tính trong từng trường hợp cụ thể. Bài viết này sẽ phân tích căn cứ pháp lý mới nhất, cung cấp bảng giá chi tiết, đồng thời đưa ra ví dụ minh họa thực tế để bạn đọc dễ hình dung.
>>> Xem thêm: Cần công chứng khẩn? Đến ngay văn phòng công chứng.
1. Căn cứ pháp lý về lệ phí công chứng
Căn cứ quy định hiện hành:
-
Luật Công chứng 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2023).
-
Thông tư 257/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng, phí chứng thực.
-
Các văn bản hướng dẫn của Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính về việc áp dụng lệ phí công chứng đối với từng loại hợp đồng, giao dịch.
Theo đó, lệ phí công chứng là khoản phí do tổ chức hành nghề công chứng thu theo quy định pháp luật khi thực hiện chứng nhận hợp đồng, giao dịch.
2. Nguyên tắc thu lệ phí công chứng
-
Thu đúng, thu đủ theo biểu phí do Nhà nước quy định.
-
Người yêu cầu công chứng phải nộp phí công chứng (Điều 66 Luật Công chứng 2014).
-
Tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm niêm yết công khai mức thu phí tại trụ sở.
>>> Xem thêm: Cần hỗ trợ pháp lý? Đã có Dịch vụ làm sổ đỏ trọn gói.
3. Bảng lệ phí công chứng chi tiết theo Thông tư 257/2016/TT-BTC
3.1. Lệ phí công chứng hợp đồng, giao dịch có giá trị tài sản
-
Dưới 50 triệu đồng: 50.000 đồng/hợp đồng.
-
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng: 100.000 đồng/hợp đồng.
-
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng: 0,1% giá trị tài sản hoặc hợp đồng, giao dịch.
-
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng: 1.000.000 đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng.
-
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng: 2.200.000 đồng + 0,05% của phần giá trị vượt quá 03 tỷ đồng.
-
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng: 3.200.000 đồng + 0,04% của phần giá trị vượt quá 05 tỷ đồng.
-
Trên 10 tỷ đồng: 5.200.000 đồng + 0,03% của phần giá trị vượt quá 10 tỷ đồng (nhưng tối đa không quá 10 triệu đồng/hợp đồng).
3.2. Lệ phí công chứng hợp đồng, giao dịch không tính theo giá trị tài sản
-
Hợp đồng thuê nhà, thuê tài sản: 40.000 – 100.000 đồng/hợp đồng.
-
Văn bản thỏa thuận phân chia di sản: 50.000 – 100.000 đồng/văn bản.
-
Văn bản khai nhận di sản: 50.000 – 100.000 đồng/văn bản.
3.3. Lệ phí công chứng bản dịch
-
Dưới 50 trang: 10.000 đồng/trang (trang 1 – 5), từ trang 6 trở đi 5.000 đồng/trang.
-
Từ 50 trang trở lên: 500.000 đồng + 3.000 đồng/trang (từ trang 51).
4. Cách tính lệ phí công chứng trong thực tế
4.1. Nguyên tắc tính phí
-
Đối với hợp đồng có giá trị: tính theo tỷ lệ phần trăm giá trị tài sản/giao dịch.
-
Đối với hợp đồng không định giá: áp dụng mức thu cố định theo loại hợp đồng.
-
Đối với dịch vụ dịch thuật, chứng thực bản dịch: tính theo số trang văn bản.
4.2. Ví dụ minh họa thực tế
Anh A (TP.Hà Nội) thực hiện công chứng hợp đồng mua bán nhà ở trị giá 2 tỷ đồng.
-
Theo Thông tư 257/2016/TT-BTC:
-
Giá trị 1 tỷ đồng đầu tiên: 0,1% = 1.000.000 đồng.
-
1 tỷ đồng tiếp theo (vượt 1 tỷ): 0,06% = 600.000 đồng.
-
-
Tổng lệ phí công chứng = 1.600.000 đồng.
Như vậy, anh A chỉ cần nộp 1,6 triệu đồng lệ phí công chứng cho hợp đồng mua bán nhà này.
>>> Xem thêm: Kiến thức quan trọng ai cũng nên nắm khi Mua nhà ở xã hội
5. Một số lưu ý khi nộp lệ phí công chứng
5.1. Phân biệt lệ phí công chứng và thù lao công chứng
-
Lệ phí công chứng: khoản phí Nhà nước quy định, nộp theo Thông tư 257/2016/TT-BTC.
-
Thù lao công chứng: khoản chi phí cho dịch vụ soạn thảo hợp đồng, dịch thuật, photo, in ấn… tùy từng văn phòng công chứng.
5.2. Yêu cầu văn phòng công chứng xuất hóa đơn
Người dân nên yêu cầu hóa đơn/phiếu thu rõ ràng để đảm bảo minh bạch.
5.3. Tham khảo trước biểu phí niêm yết
Mỗi văn phòng công chứng có thể có mức thù lao khác nhau, do đó nên tham khảo trước để tránh chi phí phát sinh.
>>> Xem thêm: Đặt lịch Công chứng ngoài trụ sở chỉ với một cú click.
Kết luận
LPCC được quy định cụ thể tại Luật Công chứng và Thông tư 257/2016/TT-BTC. Việc nắm rõ bảng giá và cách tính giúp người dân, doanh nghiệp chủ động chuẩn bị chi phí và tránh bị thu sai quy định. Khi thực hiện công chứng, ngoài lệ phí, người dân cần phân biệt rõ với thù lao dịch vụ để đảm bảo minh bạch, hợp pháp trong mọi giao dịch.
Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!
Các bài viết liên quan:
>>>Hợp đồng ở nhờ khi chủ nhà qua đời: Quyền và nghĩa vụ của người thừa kế
>>>Thủ tục góp vốn bằng nhà đất trong công ty TNHH như thế nào?
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
- Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
- Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
- Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
- Hotline: 0966.22.7979
- Email: ccnguyenhue165@gmail.com