Tặng cho tài sản là giao dịch phổ biến giữa người thân hoặc giữa các cá nhân với nhau. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ việc có phải nộp thuế tặng cho tài sản hay không. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin đầy đủ về quy định thuế, thủ tục kê khai và những lưu ý pháp lý quan trọng theo luật hiện hành năm 2025.
>>> Xem thêm: Văn phòng công chứng uy tín giúp thủ tục nhanh chóng, chính xác.
1. Khái niệm và căn cứ pháp lý về thuế tặng cho tài sản
1.1 Khái niệm tặng cho tài sản
Tặng cho tài sản là hành vi chuyển quyền sở hữu tài sản từ người này sang người khác mà không yêu cầu trả tiền hay đền bù, theo quy định tại Điều 457 Bộ luật Dân sự 2015.
1.2 Căn cứ pháp lý áp dụng thuế tặng cho
Việc tặng cho tài sản giữa cá nhân thuộc diện phải nộp thuế thu nhập cá nhân, căn cứ theo:
-
Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, sửa đổi, bổ sung năm 2012;
-
Thông tư 111/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành luật;
-
Điều 16 Thông tư 92/2015/TT-BTC;
-
Điều 14 Thông tư 80/2021/TT-BTC về kê khai và nộp thuế điện tử.
2. Trường hợp nào phải nộp thuế tặng cho tài sản?
2.1 Tặng cho tài sản giữa các cá nhân không có quan hệ thân thích
Nếu người tặng và người được tặng không thuộc hàng thừa kế thứ nhất (cha mẹ, vợ chồng, con ruột, con nuôi hợp pháp), thì người nhận tài sản phải nộp thuế thu nhập cá nhân với mức:
-
10% trên giá trị tài sản tặng cho sau khi trừ các khoản chi phí hợp lệ (nếu có).
Ví dụ: Anh A tặng cho bạn mình là anh B một căn nhà trị giá 2 tỷ đồng. Anh B không có quan hệ huyết thống với anh A → Anh B phải nộp 200 triệu đồng thuế thu nhập cá nhân.
>>> Xem thêm: Hợp đồng tặng cho nhà đất có thể hủy? Đòi lại tài sản thế nào?
2.2 Trường hợp được miễn thuế tặng cho tài sản
Theo khoản 1 Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân và khoản 10 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC, các trường hợp sau được miễn thuế:
-
Tặng cho tài sản giữa vợ chồng, cha mẹ và con ruột, cha mẹ nuôi với con nuôi hợp pháp;
-
Tặng cho giữa ông bà và cháu ruột;
-
Tặng cho giữa anh chị em ruột.
3. Hồ sơ kê khai và nộp thuế tặng cho tài sản
3.1 Hồ sơ kê khai
Theo Điều 10 Thông tư 80/2021/TT-BTC, hồ sơ bao gồm:
-
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân mẫu số 02/TK-TTS;
-
Hợp đồng tặng cho tài sản công chứng;
-
Giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân (nếu thuộc diện miễn thuế);
-
Giấy tờ chứng minh giá trị tài sản (sổ đỏ, hợp đồng mua bán gốc, định giá…).
>>> Xem thêm: Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ – địa chỉ tin cậy cho dịch vụ công chứng Hợp đồng tặng cho.
3.2 Cách nộp thuế tặng cho tài sản
-
Có thể nộp tại Chi cục Thuế cấp quận/huyện nơi có tài sản;
-
Hoặc nộp qua Cổng dịch vụ công quốc gia, nếu địa phương đã triển khai dịch vụ thuế điện tử.
4. Lưu ý khi thực hiện công chứng tặng cho tài sản
4.1 Phải hoàn tất thủ tục kê khai thuế trước khi sang tên
Theo quy định tại Điều 95 Luật Đất đai 2013, việc đăng ký sang tên chỉ được thực hiện khi đã hoàn tất nghĩa vụ tài chính với nhà nước.
4.2 Cần xác định rõ tình trạng pháp lý tài sản
Chỉ tài sản có đủ điều kiện chuyển nhượng, không tranh chấp, mới đủ điều kiện công chứng hợp đồng tặng cho.
4.3 Cẩn trọng với tài sản có nguồn gốc phức tạp
Ví dụ: Tài sản chung vợ chồng, tài sản đang thế chấp, tài sản hình thành từ phân chia thừa kế cần có đủ giấy tờ chứng minh quyền sở hữu rõ ràng.
5. Ví dụ minh họa thực tế
Tình huống: Bà X có một căn nhà ở Quận 7 (TP.HCM), muốn tặng cho cháu trai là anh Y.
-
Quan hệ giữa bà X và anh Y là ông/bà – cháu ruột → thuộc đối tượng được miễn thuế thu nhập cá nhân.
-
Tuy nhiên, để được miễn thuế, anh Y cần cung cấp giấy khai sinh chứng minh quan hệ với bà X.
-
Sau khi ký hợp đồng tặng cho và công chứng tại Văn phòng công chứng, anh Y thực hiện thủ tục sang tên và nộp hồ sơ miễn thuế tại Chi cục Thuế.
>>> Xem thêm: Lỗi thường gặp khi làm hợp đồng tặng cho – Đừng để bị vô hiệu
6. Kết luận
Thuế tặng cho tài sản là một nghĩa vụ tài chính quan trọng, đặc biệt trong các giao dịch giữa cá nhân không có quan hệ huyết thống. Việc hiểu rõ quy định pháp luật và thực hiện đúng quy trình kê khai giúp tránh bị xử phạt hành chính hoặc bị từ chối sang tên tài sản. Trong mọi trường hợp, người nhận tài sản nên tham khảo ý kiến tư vấn từ luật sư hoặc công chứng viên để đảm bảo an toàn pháp lý cho giao dịch.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
- Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
- Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
- Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
- Hotline: 0966.22.7979
- Email: ccnguyenhue165@gmail.com