Trong các giao dịch vay ngân hàng hoặc bảo đảm nghĩa vụ dân sự bằng tài sản, hợp đồng thế chấp là loại giấy tờ quan trọng nhằm xác lập quyền và nghĩa vụ giữa bên vay và bên cho vay. Tuy nhiên, nhiều người vẫn thắc mắc liệu công chứng hợp đồng thế chấp có bắt buộc không? Trường hợp nào buộc phải công chứng, trường hợp nào không? Nếu không công chứng thì hợp đồng có hiệu lực pháp lý không? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ quy định pháp luật về công chứng hợp đồng thế chấp, điều kiện áp dụng, căn cứ pháp lý, các rủi ro khi không thực hiện đúng quy trình, kèm ví dụ thực tế minh họa.

>>> Xem thêm: Những câu hỏi cần hỏi trước khi công chứng hợp đồng thế chấp bạn không nên bỏ qua: công chứng hợp đồng thế chấp.

1. Công chứng hợp đồng thế chấp là gì?

1.1 Khái niệm

Công chứng hợp đồng thế chấp là việc cơ quan công chứng có thẩm quyền xác nhận tính hợp pháp của hợp đồng thế chấp giữa bên thế chấp và bên nhận thế chấp. Việc công chứng đảm bảo:

  • Hợp đồng được lập đúng hình thức

  • Các bên thực hiện giao kết hoàn toàn tự nguyện

  • Nội dung phù hợp với quy định pháp luật

Công chứng hợp đồng thế chấp

1.2 Vai trò pháp lý

Hợp đồng được công chứng có giá trị chứng cứ khi xảy ra tranh chấp và là điều kiện để đăng ký giao dịch bảo đảm với tài sản phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng.

>>> Xem thêm: Hợp đồng thế chấp tài sản đang có tranh chấp: Có được ký hay không?

2. Trường hợp bắt buộc phải công chứng hợp đồng thế chấp

Theo Điều 47 Luật Công chứng 2014 và Điều 500 Bộ luật Dân sự 2015, công chứng là bắt buộc khi:

  • Tài sản thế chấp là bất động sản (đất đai, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất)

  • Các loại tài sản khác phải đăng ký quyền sở hữu (ô tô, tàu thuyền, máy bay…)

  • Bên thế chấp và bên nhận thế chấp có thỏa thuận bắt buộc công chứng

Ví dụ thực tế: Anh T vay ngân hàng 2 tỷ đồng và dùng căn nhà tại Quận Bình Thạnh, TP.HCM để thế chấp. Vì tài sản là nhà đất, nên anh T buộc phải ký tại Văn phòng công chứng, sau đó ngân hàng mới thực hiện thủ tục đăng ký giao dịch bảo đảm tại Văn phòng đăng ký đất đai.

3. Trường hợp không bắt buộc công chứng hợp đồng thế chấp

3.1 Hợp đồng thế chấp động sản không đăng ký quyền sở hữu

Đối với các tài sản như:

  • Hàng hóa, thiết bị sản xuất

  • Quyền tài sản không bắt buộc đăng ký sở hữu

  • Tài khoản tiền gửi, sổ tiết kiệm, cổ phiếu…

Xem thêm:  Tổng Hợp 5 Kinh Nghiệm Công Chứng Để Tránh Mất Thời Gian, Tránh Lừa Đảo

Việc công chứng hợp đồng thế chấp không bắt buộc, nhưng các bên vẫn có thể thực hiện công chứng nếu muốn tăng tính pháp lý và làm chứng cứ trong tương lai.

>>> Xem thêm: Dịch vụ sang tên sổ đỏ trọn gói gồm những bước nào theo quy định pháp luật?

3.2 Hợp đồng nội bộ trong doanh nghiệp

Một số tổ chức tín dụng có thể thực hiện ký hợp đồng thế chấp nội bộ, không cần công chứng nếu đáp ứng quy định tại Thông tư 39/2016/TT-NHNN và không sử dụng bất động sản là tài sản bảo đảm.

4. Rủi ro nếu không công chứng hợp đồng thế chấp bắt buộc

  • Hợp đồng vô hiệu do vi phạm hình thức (Điều 129 Bộ luật Dân sự 2015)

  • Không thể đăng ký giao dịch bảo đảm, dẫn đến mất quyền ưu tiên trong xử lý tài sản

  • Gây khó khăn khi xảy ra tranh chấp hoặc khởi kiện tại tòa án

  • Ngân hàng hoặc bên cho vay có thể từ chối giải ngân hoặc yêu cầu làm lại hợp đồng

Ví dụ thực tế: Bà H thế chấp căn nhà cho người cháu để vay vốn làm ăn, hai bên chỉ ký tay mà không công chứng. Khi người cháu mất khả năng trả nợ, bà H không thể chứng minh quyền thế chấp hợp pháp với ngân hàng. Hợp đồng bị tuyên vô hiệu và bà mất quyền xử lý tài sản theo thỏa thuận.

>>> Xem thêm: Pháp luật quy định thế nào về việc chuyển nhượng văn phòng công chứng?

5. Thủ tục công chứng hợp đồng thế chấp

5.1 Hồ sơ cần chuẩn bị

  • Dự thảo hợp đồng thế chấp

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ sở hữu tài sản

  • Căn cước công dân, sổ hộ khẩu các bên

  • Hợp đồng tín dụng (nếu thế chấp để vay)

  • Giấy tờ pháp lý liên quan (nếu tài sản thuộc sở hữu chung hoặc được ủy quyền)

Công chứng hợp đồng thế chấp

5.2 Quy trình thực hiện

  1. Hai bên liên hệ Văn phòng công chứng

  2. Kiểm tra tính pháp lý của tài sản và nội dung hợp đồng

  3. Các bên ký trực tiếp trước mặt công chứng viên

  4. Công chứng viên ghi lời chứng, đóng dấu và lưu hồ sơ

  5. Bản chính trả cho các bên, dùng để đăng ký giao dịch bảo đảm (nếu có)

>>> Xem thêm: Thừa kế theo di chúc: mất bản gốc có chia được không?

Kết luận

Việc công chứng hợp đồng thế chấp không chỉ là nghĩa vụ pháp lý trong một số trường hợp mà còn là bước bảo vệ quyền lợi của các bên trong giao dịch vay – mượn tài sản có giá trị. Nếu tài sản là bất động sản hoặc tài sản có đăng ký quyền sở hữu, bạn bắt buộc phải công chứng hợp đồng trước khi thực hiện các bước tiếp theo như giải ngân, sang tên, đăng ký giao dịch bảo đảm. Đừng bỏ qua bước này để tránh các tranh chấp pháp lý về sau.

Xem thêm:  Hợp đồng thế chấp tài sản đang có tranh chấp: Có được ký hay không?

Nếu bạn đang chuẩn bị ký hợp đồng thế, hãy liên hệ Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ qua số 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để được tư vấn đầy đủ, chính xác và đúng quy định pháp luật.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá