Hợp đồng mượn tài sản là một dạng giao dịch dân sự quen thuộc, thường xuất hiện trong đời sống hàng ngày như mượn xe, mượn nhà, mượn đồ dùng cá nhân hoặc tài sản có giá trị. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ về điều kiện, hình thức, cũng như thủ tục lập hợp đồng mượn tài sản sao cho đúng quy định pháp luật. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn nắm rõ các nội dung cần thiết để việc mượn tài sản diễn ra minh bạch và an toàn về mặt pháp lý.

>>> Xem thêm: Công chứng viên tại văn phòng công chứng có bắt buộc xác minh nguồn gốc tài sản không?

1. Hợp đồng mượn tài sản là gì?

Căn cứ theo Điều 494 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng mượn tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho mượn giao tài sản cho bên mượn để sử dụng mà không phải trả tiền, và bên mượn có nghĩa vụ trả lại tài sản sau khi sử dụng xong hoặc đến thời hạn đã thỏa thuận.

Tài sản có thể là động sản hoặc bất động sản, miễn là thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên cho mượn. Hợp đồng này thường được thực hiện giữa cá nhân với cá nhân hoặc giữa cá nhân và tổ chức trong một số trường hợp cụ thể.

Ví dụ minh họa: Anh A cho bạn mình là anh B mượn chiếc xe máy để sử dụng trong 1 tuần. Hai bên thỏa thuận bằng văn bản, ghi rõ thời gian trả lại xe, tình trạng xe khi giao và nghĩa vụ bảo quản tài sản. Đây là một hợp đồng mượn tài sản hợp pháp nếu đáp ứng đủ điều kiện pháp luật quy định.

Hợp đồng mượn tài sản

2. Các điều kiện để hợp đồng mượn tài sản có hiệu lực pháp lý

Chủ thể có đầy đủ năng lực hành vi dân sự

Theo Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015, các bên tham gia hợp đồng phải có đủ năng lực hành vi dân sự, hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, ép buộc hoặc đe dọa.

Nếu một trong các bên là người chưa thành niên hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự thì cần có người đại diện hợp pháp tham gia.

Tài sản cho mượn phải hợp pháp

Tài sản phải thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên cho mượn. Không được sử dụng tài sản đang tranh chấp, bị kê biên hoặc đang thế chấp mà không có sự đồng ý của bên có quyền liên quan.

>>> Xem thêm: Thủ tục làm sổ đỏ được thực hiện như thế nào theo quy định của pháp luật hiện hành?

Tài sản mượn có thể là tài sản tiêu hao hoặc không tiêu hao, nhưng nếu là tài sản tiêu hao (như tiền, xăng dầu, vật tư…), thì về nguyên tắc phải lập thành hợp đồng vay tài sản thay vì hợp đồng mượn tài sản.

Mục đích mượn không vi phạm pháp luật

Mục đích sử dụng tài sản mượn phải hợp pháp, không nhằm sử dụng vào việc gây hại cho bên thứ ba hoặc phục vụ hành vi trái pháp luật, vi phạm đạo đức xã hội.

Xem thêm:  Tính phí đo đạc địa chính năm 2023 thế nào?

Ví dụ minh họa: Nếu anh C mượn ô tô của bạn để dùng vào việc đi chơi cùng gia đình thì hợp pháp. Nhưng nếu anh D mượn xe với mục đích sử dụng để thực hiện hành vi trộm cắp thì việc mượn này sẽ vô hiệu do mục đích trái pháp luật.

3. Hình thức của hợp đồng mượn tài sản

Có bắt buộc lập văn bản không?

Pháp luật không bắt buộc hợp đồng mượn tài sản phải lập thành văn bản, trừ trường hợp:

Tài sản là bất động sản (như nhà ở, quyền sử dụng đất)

Tài sản có giá trị lớn hoặc theo yêu cầu của các bên nhằm làm căn cứ chứng minh sau này

Trong các trường hợp thông thường, hợp đồng có thể được xác lập bằng miệng hoặc thông qua hành vi cụ thể. Tuy nhiên, để đảm bảo rõ ràng, tránh tranh chấp, khuyến khích nên lập hợp đồng mượn tài sản bằng văn bản và có chữ ký của các bên.

Nội dung cần có trong hợp đồng mượn tài sản

Thông tin bên cho mượn và bên mượn
Mô tả chi tiết tài sản (chủng loại, số lượng, tình trạng)
Thời hạn mượn tài sản
Trách nhiệm bảo quản và nghĩa vụ hoàn trả tài sản
Cam kết và chữ ký của các bên

>>> Xem thêm: Có nên áp dụng mô hình tự động hóa cho dịch vụ công chứng trong thời đại chuyển đổi số không?

4. Trách nhiệm của bên mượn tài sản

Căn cứ Điều 496 Bộ luật Dân sự 2015, bên mượn tài sản có các nghĩa vụ chính sau:

Sử dụng tài sản đúng mục đích, đúng công dụng
Giữ gìn tài sản cẩn thận như tài sản của chính mình
Không được chuyển nhượng hoặc cho người khác mượn lại nếu không có sự đồng ý của bên cho mượn
Hoàn trả tài sản đúng thời hạn, đúng hiện trạng hoặc bồi thường nếu làm hư hỏng

Ví dụ minh họa: Bà E mượn bộ bàn ghế gỗ của hàng xóm để sử dụng trong một buổi tiệc. Sau khi dùng xong, bà phải trả lại đúng số lượng, đúng hiện trạng. Nếu làm trầy xước hoặc hư hỏng, bà E có nghĩa vụ sửa chữa hoặc bồi thường.

Hợp đồng mượn tài sản

5. Trách nhiệm của bên cho mượn tài sản

Theo Điều 495 Bộ luật Dân sự 2015, bên cho mượn tài sản có nghĩa vụ:

Cung cấp tài sản đúng như đã thỏa thuận
Thông báo cho bên mượn về tình trạng tài sản và hướng dẫn sử dụng nếu cần
Không được yêu cầu bên mượn trả tài sản trước hạn nếu không có lý do chính đáng

Tuy nhiên, nếu phát hiện bên mượn sử dụng sai mục đích, gây nguy cơ hư hại nghiêm trọng tài sản, bên cho mượn có quyền đòi lại tài sản trước hạn.

6. Giải quyết tranh chấp khi xảy ra vi phạm hợp đồng

Khi một trong hai bên vi phạm nghĩa vụ trong hợp đồng mượn tài sản, bên còn lại có quyền:

Yêu cầu thực hiện đúng hợp đồng
Yêu cầu bồi thường thiệt hại
Khởi kiện ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền nếu hai bên không tự thương lượng được

Xem thêm:  Các lưu ý pháp lý khi thực hiện công chứng mua bán nhà đất năm 2025

Tranh chấp thường gặp như không trả tài sản, trả sai hiện trạng, hư hỏng tài sản hoặc làm mất tài sản.

>>> Xem thêm: Chữ ký giả trong hợp đồng công chứng và án lệ liên quan.

>>> Xem thêm: Điều kiện hợp pháp của hợp đồng vay tài sản dân sự.

Kết luận

Việc lập hợp đồng mượn tài sản tuy đơn giản nhưng cần tuân thủ đúng quy định pháp luật để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của các bên. Dù pháp luật không bắt buộc lập thành văn bản trong mọi trường hợp, song việc ghi nhận bằng hợp đồng cụ thể sẽ là căn cứ quan trọng nếu xảy ra tranh chấp về sau.

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá