Gần đây, Bộ Xây dựng vừa ban hành Thông tư 09/2023/TT-BXD điều chỉnh Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình, với nhiều điểm mới đáng chú ý. Dưới đây là một số điều cần lưu ý về quy định mới về phòng cháy chữa cháy cho nhà và công trình, có hiệu lực từ ngày 01/12/2023.
>>> Xem thêm: Sổ hồng là gì? Cách phân biệt giữa sổ đỏ và sổ hồng đơn giản nhất tránh nhầm lẫn
1. Thay đổi phạm vi điều chỉnh cho nhà ở sử dụng cho mục đích kinh doanh
Hiện nay, theo Thông tư 06/2022/TT-BXD, quy định rằng những căn nhà ở riêng lẻ kết hợp với mục đích sản xuất, kinh doanh, nếu diện tích sàn dành cho sản xuất, kinh doanh chiếm trên 30% tổng diện tích sàn trong phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD.
Từ ngày 01/12/2023, Thông tư 09/2023/TT-BXD sửa đổi phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn về phòng cháy, chữa cháy đối với loại nhà kiểu trên. Theo đó, nhà ở riêng lẻ có kết hợp mục đích sử dụng khác và nhà ở riêng lẻ chuyển đổi sang mục đích sử dụng khác sẽ được áp dụng theo các tiêu chí sau:
– Cao từ 07 tầng trở lên hoặc có chiều cao phòng cháy chữa cháy (PCCC) từ 25 m trở lên;
– Hoặc có khối tích từ 5,000 m3 trở lên;
– Hoặc có nhiều hơn 01 tầng hầm đến 03 tầng hầm.
Lưu ý: Nếu nhà ở riêng lẻ, nhà ở riêng lẻ có kết hợp các mục đích sử dụng khác, hoặc nhà ở riêng lẻ chuyển đổi sang mục đích sử dụng khác có quy mô khác so với quy mô nêu trên, có thể áp dụng các yêu cầu an toàn cháy dựa trên tiêu chuẩn về nhà ở riêng lẻ và các tài liệu chuẩn khác để đảm bảo thiết kế an toàn cháy và tuân thủ các quy định liên quan.
2. Cho phép áp dụng tiêu chuẩn quốc tế và tiêu chuẩn cấp địa phương
Đây là một bổ sung mới đáng chú ý đối với an toàn phòng cháy, chữa cháy cho nhà và công trình. Theo sửa đổi, Quy chuẩn cho phép sử dụng các tài liệu tiêu chuẩn nước ngoài, miễn là đảm bảo tuân thủ nguyên tắc quy định tại điểm 1.5 của Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD và các quy định pháp luật về phòng cháy, chữa cháy cùng với các quy định về áp dụng tiêu chuẩn quốc tế trong các hoạt động xây dựng tại Việt Nam.
>>> Xem thêm: Hợp đồng thuê nhà cần lưu ý điều gì? Giấy tờ bao gồm những gì?
Ngoài ra, các địa phương cũng được phép ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương để thay thế, điều chỉnh hoặc bổ sung một số quy định tại các phần 3, 4, 5, 6 và các phụ lục của Quy chuẩn QCVN 06:2022/BXD, phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương, tuân thủ quy định về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và pháp luật về an toàn phòng cháy, chữa cháy.
3. Đòi hỏi việc sử dụng vật liệu ngăn cháy loại 1 để ngăn cản khói
Theo quy định mới, tại mọi tầng hầm, ít nhất phải có một lối vào buồng thang bộ dẫn đến sảnh ngăn cháy, được chia cách với không gian xung quanh bằng vách ngăn cháy loại 1 hoặc giải pháp tương đương khác (trước đây chỉ yêu cầu sử dụng tường ngăn cháy loại 2).
Đối với các nhà thuộc nhóm F1.2, F1.3, F2, F3, F4 với chiều cao của hệ thống PCCC dưới 28m, nếu không thể có lối thoát riêng ra ngoài và phải đi qua sảnh chung, thì lối vào buồng thang bộ chung từ các tầng hầm cần đi qua khoang đệm với giải pháp bao che tương tự như khoang đệm ngăn cháy loại 1. Đồng thời, cần có vách ngăn cháy loại 1 để tách biệt với phần còn lại của buồng thang bộ.
>>> Xem thêm: Hướng dẫn kiểm tra sổ đỏ giả đảm bảo hiệu quả uy tín khu vực Hà Nội
Những điều này nhằm mục đích đảm bảo an toàn cho người dân trong trường hợp xảy ra sự cố cháy nổ.
4. Khoảng cách tối thiểu giữa hai lối ra thoát nạn là 7m
Khi một nhà có hai lối ra thoát nạn trở lên, cần phải có sự phân tán chúng trong không gian. Trong quá trình đánh giá khả năng thoát nạn của các lối ra, giả sử rằng đám cháy đã làm ngăn cản sự thoát nạn của người sử dụng qua một trong những lối ra đó. Các lối ra còn lại phải đảm bảo khả năng thoát nạn an toàn cho tất cả những người trong khu vực đó, trên tầng hoặc trong căn nhà.
Tuy nhiên, QCVN 06:2022/BXD không đưa ra quy định cụ thể về khoảng cách giữa các lối thoát nạn. Để giải quyết vấn đề này, Thông tư 09/2023/TT-BXD đã quy định rằng khoảng cách giữa hai lối thoát nạn sẽ được đo theo đường thẳng nối giữa hai cạnh xa nhất của chúng và phải lớn hơn hoặc bằng 07m.
>>> Hướng dẫn quy trình làm thủ tục công chứng giấy ủy quyền đơn giản dễ hiểu nhất
Trong trường hợp khoảng cách này nhỏ hơn 07m, thì khoảng cách giữa hai lối ra thoát nạn sẽ được đo theo đường thẳng nối giữa hai cạnh gần nhất của chúng.
5. Nhà có độ cao phòng cháy chữa cháy từ 28 đến 50m
Theo quy định hiện tại, các buồng thang bộ loại L1 và cầu thang bộ loại 3 được phép được đặt trong các nhà thuộc mọi nhóm nguy hiểm cháy theo mục đích sử dụng và có chiều cao của hệ thống PCCC không vượt quá 28 m. Đặc biệt, Thông tư 09/2023/TT-BXD cũng cho phép sử dụng cầu thang bộ loại 3 làm cầu thang thoát nạn trong các nhà có chiều cao của hệ thống PCCC từ trên 28 m đến 50 m, nhưng điều kiện là phần thang bộ loại 3 từ trên 28 m phải được bảo vệ chống rơi ngã trên toàn bộ chiều cao của các bậc thang mở ra ngoài trời.
6. Điều kiện bố trí lối thoát nạn cho nhà có chiều cao phòng cháy chữa cháy từ trên 21 đến 25m
Điều này cũng là một trong những điểm mới về phòng cháy chữa cháy cho nhà và công trình áp dụng từ ngày 01/12/2023.
Theo quy định được điều chỉnh tại Thông tư 09/2023/TT-BXD, cho phép bố trí một lối thoát nạn cho nhà có chiều cao của hệ thống PCCC từ trên 21 m đến 25 m, đồng thời phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Diện tích của mỗi tầng không vượt quá 150 m2;
+ Số lượng người tối đa trên mỗi tầng không quá 15 người;
+ Không được đặt xe cơ giới, không bố trí các kho hàng hạng A, B, C tại tầng có lối thoát nạn ra ngoài nhà, trừ khi những khu vực này được ngăn cách theo quy định của Thông tư này;
+ Nhà phải được trang bị hệ thống báo cháy và chữa cháy tự động;
+ Người trong nhà có khả năng thoát ra khỏi nhà thông qua lối thoát nạn khẩn cấp (như ban công, lô gia thoáng, cửa sổ và các lối thoát nạn khẩn cấp tương tự) với sự hỗ trợ của các thiết bị thoát nạn (như thang P1, P2, thang ngoài nhà, thang dây, ống trượt và các thiết bị thoát nạn khác); hoặc lên được sân thượng thoáng khi có cháy;
>>> Xem thêm: Dịch vụ công chứng ngoài giờ hành chính uy tín tại Hà Nội
+ Các lối thoát nạn từ các gian phòng và từ mỗi tầng phải tuân thủ các yêu cầu an toàn cháy theo quy chuẩn áp dụng cho nhà và công trình.
7. Quy định trường hợp không trang bị cấp nước phòng cháy chữa cháy ngoài nhà
Hiện tại, QCVN 06:2022/BXD quy định tổng quan về việc trang bị hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài trời theo các quy chuẩn như TCVN 3890 và các tài liệu chuẩn thay thế khác.
Để làm rõ hơn về yêu cầu này, Thông tư 09/2023/TT-BXD đã điều chỉnh quy định. Theo đó, việc trang bị hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài trời chỉ áp dụng khi xây dựng hạ tầng kỹ thuật cho các khu dân cư, đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp và các khu vực có đặc điểm tương tự.
>>> Xem thêm: Những bí kíp tìm đối tác kinh doanh hiệu quả nhất cho các doanh nghiệp
Đặc biệt, nếu nằm trong phạm vi của các nguồn nước chữa cháy ngoài trời như bồn, bể, trụ nước chữa cháy ngoài trời, hồ nước chữa cháy tự nhiên và nhân tạo, cũng như các nguồn nước tương tự khác, thì các nhà và công trình không bị buộc phải trang bị hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài trời.
8. Bổ sung trường hợp cần thiết phải có ít nhất một họng khô để cấp nước
Theo Quy chuẩn Sửa đổi 1:2023 QCVN 06:2022/BXD, chiều rộng của bản thang bộ sử dụng để thoát người không được thiết lập nhỏ hơn chiều rộng tính toán hoặc chiều rộng của bất kỳ lối thoát nạn (cửa đi) nào trên đó, đồng thời không được ít hơn kích thước sau:
+ 1,2m: Đối với nhà nhóm F1.1 có tổng số người thoát nạn qua thang này lớn hơn 15 người từ mỗi tầng.
+ 01m: Đối với nhà nhóm F1.1 có tổng số người thoát nạn qua thang này từ 15 người trở xuống từ mỗi tầng.
+ 1,2m: Đối với nhà có số người trên tầng bất kỳ, trừ tầng một, lớn hơn 200 người.
+ 0,7m: Đối với nhà có chiều cao PCCC không quá 15m và tổng số người thoát nạn qua thang này từ mỗi tầng không quá 15 người (trong trường hợp này, có thể chấp nhận bản thang có chiều rộng nhỏ hơn cửa thoát nạn của thang).
+ 0,9m: Đối với tất cả các trường hợp khác.
Trong trường hợp không thể đảm bảo yêu cầu về chiều rộng của khe hở giữa các bản thang và giữa các lan can tay vịn của bản thang, cần bố trí ít nhất một họng khô để cấp nước chữa cháy cho tầng đó tại mỗi tầng. Không có yêu cầu về chiều rộng của khe hở đối với cầu thang loại 3.
Trên đây là giải đáp về vấn đề: Quy định mới về an toàn phòng cháy chữa cháy nhà ở và công trình. Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
XEM THÊM TỪ KHOÁ TÌM KIẾM
>>> Điều cần lưu ý khi cấp, sang tên Sổ đỏ cho đất mua trước 2008
>>> Phí dịch vụ sang tên sổ đỏ ai chịu? Chi phí là bao nhiêu?
>>> Hướng dẫn cách tính phí công chứng văn bản chấm dứt hợp đồng ủy quyền theo giá mới nhất
>>> Phí công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế được tính như thế nào?
>>> Biểu phí công chứng mới nhất 2023. Cách tính phí đơn giản dễ hiểu?
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch