Vốn pháp định góp vốn là yếu tố bắt buộc trong nhiều ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Việc hiểu rõ vai trò và yêu cầu pháp lý của loại vốn này là bước quan trọng giúp doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ góp vốn đúng quy định và tránh rủi ro sau này. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn giải mã vai trò của vốn pháp định trong hợp đồng góp vốn.
>>> Xem thêm: Cách tính thuế khi thực hiện công chứng hợp đồng góp vốn bằng nhà đất.
1. Khái niệm
Theo quy định của pháp luật chuyên ngành, vốn pháp định là mức vốn tối thiểu mà tổ chức, cá nhân phải có để được cấp phép hoạt động trong một số lĩnh vực kinh doanh có điều kiện. Dù Luật Doanh nghiệp 2020 không còn định nghĩa trực tiếp, nhưng khái niệm này vẫn được sử dụng rộng rãi trong thực tế thông qua các nghị định, thông tư chuyên ngành.
Đây là phần vốn được các thành viên hoặc cổ đông góp vào để đáp ứng điều kiện về vốn pháp định, nhằm phục vụ cho việc đăng ký hoạt động trong ngành nghề kinh doanh cần vốn tối thiểu theo quy định pháp luật.
>>> Xem thêm: Khám phá ngay các văn phòng công chứng uy tín mà bạn không thể bỏ lỡ!
2. Vai trò của vốn pháp định trong hợp đồng góp vốn
2.1 Bảo đảm năng lực tài chính ban đầu
- Vốn pháp định giúp đảm bảo doanh nghiệp có đủ năng lực tài chính để thực hiện các nghĩa vụ tài chính ban đầu, từ đó tạo niềm tin với nhà đầu tư, đối tác và khách hàng.
- Trong nhiều ngành, đây là điều kiện bắt buộc để được cấp phép hoạt động.
2.2 Tăng cường độ tin cậy trong giao kết hợp đồng
- Khi thực hiện hợp đồng góp vốn, bên góp vốn phải chứng minh được phần vốn mình góp là hợp pháp và đáp ứng đúng mức vốn pháp định nếu ngành nghề kinh doanh có yêu cầu.
- Đây có thể là cơ sở để các bên tin tưởng vào khả năng thực hiện nghĩa vụ góp vốn, tránh tình trạng đăng ký hình thức mà không thực chất.
2.3 Công cụ giám sát và quản lý nhà nước
- Cơ quan nhà nước có thể căn cứ vào việc thực hiện góp vốn đúng vốn pháp định để xác định tính hợp lệ của hợp đồng và điều kiện hoạt động của doanh nghiệp.
- Trường hợp góp vốn dưới mức vốn pháp định hoặc không chứng minh được, hợp đồng góp vốn có thể bị tuyên vô hiệu hoặc không được công nhận.
3. Phân biệt vốn pháp định góp vốn và vốn điều lệ
Tiêu chí | Vốn điều lệ | Vốn pháp định góp vốn |
Khái niệm | Tổng số vốn do các thành viên, cổ đông cam kết góp | Mức vốn tối thiểu phải có theo quy định ngành nghề |
Quy định pháp lý | Luật Doanh nghiệp 2020 | Luật chuyên ngành |
Thời điểm góp | Trong vòng 90 ngày kể từ ngày cấp GCN ĐKDN | Trước hoặc ngay khi đăng ký ngành nghề có điều kiện |
Tính linh hoạt | Có thể điều chỉnh tăng hoặc giảm | Không được thấp hơn mức pháp định |
4. Căn cứ pháp lý áp dụng trong hợp đồng góp vốn
4.1 Luật Doanh nghiệp 2020
Không định nghĩa vốn pháp định nhưng quy định rõ thời hạn góp vốn, quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn.
4.2 Các văn bản chuyên ngành
Các nghị định về ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, bất động sản… quy định cụ thể mức vốn pháp định tối thiểu để doanh nghiệp được cấp phép hoạt động.
Ví dụ: Công ty môi giới chứng khoán phải có vốn pháp định tối thiểu 25 tỷ đồng; ngân hàng thương mại là 3.000 tỷ đồng.
>>> Xem thêm: Bạn sắp công chứng giấy tờ nhưng chưa rõ bắt đầu từ đâu? Tìm hiểu ngay thủ tục công chứng chuẩn và nhanh nhất hiện nay
5. Ví dụ minh họa thực tế
5.1 Góp vốn thành lập công ty chứng khoán
A và B cùng góp vốn thành lập công ty cổ phần hoạt động trong lĩnh vực môi giới chứng khoán. Theo quy định hiện hành, công ty này phải có vốn pháp định tối thiểu là 25 tỷ đồng. Trong hợp đồng góp vốn, mỗi bên phải cam kết rõ phần vốn góp, thời hạn góp và chứng minh được nguồn vốn là hợp pháp, đủ điều kiện theo quy định.
5.2 Góp vốn thành lập ngân hàng thương mại
C và D muốn thành lập ngân hàng thương mại cổ phần. Hợp đồng góp vốn giữa hai bên phải bảo đảm tổng số vốn góp đạt tối thiểu 3.000 tỷ đồng theo quy định. Nếu một trong hai bên không góp đủ phần vốn cam kết, cơ quan cấp phép có thể từ chối cấp phép hoạt động, và hợp đồng góp vốn có nguy cơ bị tuyên vô hiệu.
6. Lưu ý khi soạn thảo hợp đồng góp vốn liên quan đến vốn pháp định
- Hợp đồng phải ghi rõ mục đích góp vốn để thực hiện ngành nghề có yêu cầu vốn pháp định.
- Phải xác định rõ tỷ lệ vốn góp, giá trị tài sản góp vốn, thời điểm góp vốn.
- Cần đính kèm tài liệu chứng minh nguồn vốn, đặc biệt khi góp bằng tài sản không phải tiền mặt.
- Không được góp vốn khống, hoặc góp vốn sau thời hạn quy định đối với ngành nghề có điều kiện.
>>> Xem thêm: Hợp đồng góp vốn đầu tư chứng khoán: rủi ro và lợi nhuận
>>> Xem thêm: Trường hợp góp vốn không sinh lời: Xử lý thế nào?
Kết luận
Vốn pháp định góp vốn không chỉ là điều kiện cần để được cấp phép kinh doanh trong ngành nghề có điều kiện, mà còn là yếu tố cốt lõi bảo đảm tính hợp pháp và hiệu lực của hợp đồng góp vốn. Nắm rõ bản chất, vai trò và yêu cầu pháp lý về loại vốn này sẽ giúp các cá nhân, tổ chức hạn chế rủi ro pháp lý khi tham gia góp vốn thành lập hoặc mở rộng doanh nghiệp.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
- Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
- Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
- Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
- Hotline: 0966.22.7979
- Email: ccnguyenhue165@gmail.com