Cẩm nang hợp đồng góp vốn là hướng dẫn chi tiết, toàn diện giúp bạn hiểu rõ về cấu trúc, quy trình và lưu ý pháp lý khi lập hợp đồng góp vốn. Bài viết này sẽ đưa bạn từ kiến thức cơ bản đến các bước thực tế, kèm ví dụ minh họa rõ ràng.
>>> Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết từng bước để công chứng hợp đồng góp vốn bằng nhà đất.
1. Khái niệm và đặc điểm của hợp đồng góp vốn
1.1 Hợp đồng góp vốn là gì?
Hợp đồng góp vốn là văn bản pháp lý thỏa thuận giữa hai hoặc nhiều bên về việc góp tài sản (tiền, tài sản, quyền, thương hiệu…) để cùng sở hữu hoặc khai thác một mục tiêu chung. Tài sản góp vốn thuộc sở hữu chung theo tỷ lệ góp vốn.
1.2 Đặc điểm nổi bật
- Là hợp đồng đồng thuận, có giá trị pháp lý cơ bản theo Bộ luật Dân sự và Luật Doanh nghiệp.
- Nếu các bên là thương nhân thì có thể áp dụng Luật Thương mại.
- Phải quy định rõ loại tài sản, tỷ lệ góp, thời hạn, mục đích và quyền – nghĩa vụ tương ứng của mỗi bên.
2. Căn cứ pháp lý lập hợp đồng góp vốn
2.1 Bộ luật Dân sự 2015
- Điều 398 quy định hợp đồng góp vốn.
- Điều 399 quy định quyền và nghĩa vụ các bên góp vốn.
2.2 Luật Doanh nghiệp 2020
- Điều 33–36 quy định góp vốn thành lập doanh nghiệp tư nhân, TNHH, cổ phần bằng tiền, tài sản hoặc quyền tài sản.
2.3 Luật Thương mại 2005
- Điều 319 quy định khi hợp đồng góp vốn mang tính thương mại hoặc có bên là thương nhân.
>>> Xem thêm: Bí quyết chọn văn phòng công chứng giúp bạn không lo sai sót hồ sơ!
3. Cấu trúc nội dung cơ bản của cẩm nang hợp đồng góp vốn
3.1 Mở đầu hợp đồng
- Tên hợp đồng: Hợp đồng góp vốn
- Thông tin các bên: tên, địa chỉ, thông tin cá nhân hoặc doanh nghiệp.
3.2 Nội dung chính hợp đồng
- Loại tài sản góp vốn (ví dụ: tiền mặt, bất động sản, máy móc, quyền sở hữu trí tuệ)
- Giá trị và tỷ lệ góp vốn của từng bên
- Thời điểm và phương thức góp vốn
- Mục tiêu góp vốn (mua tài sản, thành lập doanh nghiệp, đầu tư chung…)
3.3 Quyền lợi – nghĩa vụ các bên
- Được hưởng lợi nhuận, quyền biểu quyết, truy cập tài sản theo tỷ lệ góp
- Nghĩa vụ nộp đủ vốn đúng hạn, không chuyển nhượng trái phép, chịu trách nhiệm góp đủ theo cam kết
3.4 Chấm dứt – chuyển nhượng – thoát vốn
- Điều kiện cho phép rút vốn, chuyển nhượng phần góp: giá trị, cách xác định, ưu tiên bên còn lại
- Thỏa thuận chấm dứt hợp đồng khi kết thúc mục tiêu hoặc có tranh chấp
3.5 Giải quyết tranh chấp
- Hòa giải nội bộ – Trọng tài – Tòa án
- Xác định thời hiệu khởi kiện theo hợp đồng dân sự (3 năm) hoặc thương mại (2 năm)
4. Quy trình thực hiện hợp đồng góp vốn
- Chuẩn bị hồ sơ: giấy tờ nhân thân/doanh nghiệp, tài sản góp, định giá nếu cần
- Soạn thảo hợp đồng tham khảo cẩm nang hợp đồng góp vốn ở phần 3
- Công chứng/Chứng thực (nếu góp vốn bằng tài sản có đăng ký như bất động sản, xe, quyền SHTT…)
- Góp vốn đúng hạn, ghi nhận trên sổ sách kế toán
- Cập nhật thay đổi doanh nghiệp (nếu góp vốn vào công ty – báo cáo thay đổi vốn điều lệ)
>>> Xem thêm: Hướng dẫn sử dụng dịch vụ sổ đỏ chuyên nghiệp – Những điều bạn cần biết
5. Ví dụ minh họa minh họa thực tế cẩm nang hợp đồng góp vốn
5.1 Mua chung bất động sản
Ông A, bà B và ông C cùng góp vốn mua căn nhà trị giá 9 tỷ. A góp 4 tỷ (44,4%), B góp 3 tỷ (33,3%), C góp 2 tỷ (22,3%). Họ lập hợp đồng góp vốn mua bất động sản, có công chứng/chứng thực, rõ cách chia lợi ích từ việc cho thuê, phí bảo trì và điều khoản khi một bên muốn bán lại phần góp vốn.
5.2 Thành lập công ty TNHH
Hai anh X và Y góp vốn thành lập công ty TNHH. X góp máy móc sản xuất trị giá 500 triệu, Y góp tiền mặt 500 triệu. Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp, hợp đồng góp vốn định rõ giá trị, thời hạn góp, trách nhiệm chuyển quyền sở hữu tài sản và công ty đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ tại cơ quan đăng ký kinh doanh.
6. Lưu ý quan trọng khi áp dụng cẩm nang hợp đồng góp vốn
- Kiểm tra kỹ tài sản góp vốn có thuộc loại phải đăng ký (như bất động sản, xe, SHTT)
- Giữ hợp đồng bằng văn bản, có công chứng/chứng thực nếu bắt buộc
- Định giá chính xác, minh bạch để tránh tranh chấp sau này
- Xác định phương án rút vốn khi cần, tránh bị vướng tranh chấp lâu dài
- Lựa chọn phương thức giải quyết tranh chấp phù hợp với tính chất hợp đồng (dân sự hay thương mại)
>>> Xem thêm: Hợp đồng góp vốn để mua sắm tài sản lớn: kinh nghiệm thực tế
>>> Xem thêm: Vốn góp có được coi là tài sản chung không?
Kết luận
Cẩm nang hợp đồng góp vốn mang lại hướng dẫn từ A đến Z cho các cá nhân và doanh nghiệp muốn cùng nhau nhập vốn vào một mục tiêu chung. Bằng việc nắm rõ căn cứ pháp lý, tuân thủ đúng cấu trúc và xử lý triệt để các tình huống thực tế, bạn sẽ tạo dựng được hợp đồng góp vốn vững chắc, giảm thiểu rủi ro và tạo tiền đề cho hợp tác thành công. Nếu bạn cần mẫu hợp đồng hoặc hỗ trợ tư vấn chi tiết, mình luôn sẵn sàng giúp đỡ!
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
- Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
- Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
- Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
- Hotline: 0966.22.7979
- Email: ccnguyenhue165@gmail.com