Trong các giao dịch dân sự và kinh doanh, hợp đồng vay tài sản là công cụ pháp lý quan trọng, xác lập quyền và nghĩa vụ của bên vay và bên cho vay. Tuy nhiên, hình thức hợp đồng và giá trị pháp lý của từng hình thức lại là vấn đề nhiều người quan tâm. Bài viết dưới đây phân tích chi tiết hợp đồng vay tài sản bằng văn bản và bằng miệng, cũng như giá trị pháp lý của từng hình thức theo quy định pháp luật.
>>> Xem thêm: Văn phòng công chứng hỗ trợ dịch vụ công chứng tại nhà, bệnh viện,…
1. Quy định chung về hình thức hợp đồng vay tài sản
1.1. Hợp đồng vay tài sản theo Bộ luật Dân sự
-
Bên cho vay giao tài sản cho bên vay để sử dụng trong một thời hạn;
-
Bên vay có nghĩa vụ hoàn trả tài sản đúng loại, số lượng, chất lượng và trả lãi (nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật quy định).
Bộ luật Dân sự không bắt buộc hợp đồng vay tài sản phải lập thành văn bản, trừ khi:
-
Hợp đồng có giá trị lớn;
-
Các bên hoặc pháp luật chuyên ngành yêu cầu;
-
Có tài sản bảo đảm phải đăng ký theo quy định pháp luật.
1.2. Các hình thức hợp đồng vay tài sản phổ biến
-
Hợp đồng vay tài sản bằng miệng (thỏa thuận miệng)
-
Hợp đồng vay tài sản bằng văn bản
-
Hợp đồng vay tài sản có công chứng, chứng thực hoặc đăng ký (đối với một số trường hợp đặc biệt)
>>> Xem thêm: Dịch vụ sang tên sổ đỏ trọn gói phù hợp cho cả cá nhân và doanh nghiệp cần chuyển nhượng bất động sản
2. Hợp đồng vay tài sản bằng miệng
2.1. Đặc điểm
-
Được hình thành dựa trên lời nói, sự thỏa thuận trực tiếp giữa các bên.
-
Không có văn bản ghi nhận, thường áp dụng trong khoản vay nhỏ hoặc giữa người thân, bạn bè.
2.2. Giá trị pháp lý
-
Hợp đồng vay bằng miệng vẫn có giá trị pháp lý theo Bộ luật Dân sự 2015, vì hợp đồng vay tài sản là hợp đồng thực tế, phát sinh hiệu lực từ thời điểm bên vay nhận tài sản.
-
Tuy nhiên, khó chứng minh khi xảy ra tranh chấp, đặc biệt nếu không có nhân chứng hoặc chứng từ giao nhận tiền/tài sản.
2.3. Rủi ro và hạn chế
-
Khó chứng minh quyền lợi nếu bên vay không thực hiện nghĩa vụ.
-
Khó xác định các điều khoản về thời hạn, lãi suất, phương thức trả nợ khi xảy ra tranh chấp.
Ví dụ thực tế:
-
Ông A vay miệng của bà B 50 triệu đồng, không giấy tờ. Khi bà B đòi tiền, ông A phủ nhận khoản vay. Nếu không có nhân chứng hoặc giao dịch ngân hàng, việc chứng minh sẽ rất khó khăn.
3. Hợp đồng vay tài sản bằng văn bản
3.1. Đặc điểm
-
Được soạn thảo bằng văn bản, có thể đánh máy hoặc viết tay, ghi rõ các điều khoản cơ bản:
-
Thông tin các bên;
-
Đối tượng vay (tiền hoặc tài sản khác);
-
Thời hạn vay;
-
Lãi suất (nếu có);
-
Biện pháp bảo đảm và phương thức trả nợ.
-
-
Có thể công chứng hoặc chứng thực để tăng giá trị pháp lý và khả năng thực thi.
3.2. Giá trị pháp lý
-
Mạnh hơn hợp đồng miệng vì dễ chứng minh khi tranh chấp.
-
Được xem là chứng cứ hợp pháp tại Tòa án hoặc Trọng tài thương mại.
-
Nếu hợp đồng có công chứng/chứng thực, giá trị pháp lý càng cao, là cơ sở để cưỡng chế thi hành khi bên vay vi phạm.
3.3. Ưu điểm và lưu ý
-
Minh bạch, an toàn pháp lý, phù hợp cho khoản vay lớn hoặc có tài sản bảo đảm.
-
Cần ghi rõ lãi suất và thời hạn vay để tránh hợp đồng vô hiệu một phần khi lãi suất vượt quá quy định (tối đa 20%/năm).
-
Nên lập biên bản giao nhận tài sản và lưu giữ chứng từ thanh toán.
>>> Xem thêm: Địa chỉ uy tín để công chứng mua bán xe đúng quy định pháp luật
4. So sánh giá trị pháp lý của hai hình thức hợp đồng vay tài sản
Tiêu chí | Hợp đồng vay bằng miệng | Hợp đồng vay bằng văn bản |
---|---|---|
Hiệu lực pháp lý | Có hiệu lực khi bên vay nhận tài sản | Có hiệu lực khi giao tài sản, dễ chứng minh |
Khả năng chứng minh | Khó chứng minh nếu xảy ra tranh chấp | Dễ chứng minh nhờ có văn bản và chữ ký |
Mức độ an toàn pháp lý | Thấp | Cao, đặc biệt nếu công chứng/chứng thực |
Phù hợp | Khoản vay nhỏ, giữa người thân | Khoản vay lớn, giao dịch thương mại |
5. Lưu ý để hợp đồng có giá trị pháp lý cao
-
Ưu tiên lập hợp đồng bằng văn bản, ngay cả khi vay giữa người thân để tránh tranh chấp.
-
Công chứng hoặc chứng thực khi khoản vay lớn, có tài sản bảo đảm hoặc cần khả năng cưỡng chế thi hành.
-
Lưu giữ chứng cứ giao dịch: biên bản giao nhận tiền, chứng từ chuyển khoản, tin nhắn xác nhận.
-
Thỏa thuận chi tiết về thời hạn, lãi suất và phương thức trả nợ để tránh vô hiệu một phần hợp đồng.
Xem thêm:
>>> Thời hạn vay và cách xác định lãi suất trong hợp đồng vay tài sản
>>> Cách xử lý khi hợp đồng cầm cố tài sản bị vi phạm
Kết luận
Trong hợp đồng vay tài sản, cả hợp đồng bằng miệng và hợp đồng bằng văn bản đều có giá trị pháp lý nếu được giao kết hợp pháp và có sự chuyển giao tài sản.
-
Hợp đồng miệng phù hợp với khoản vay nhỏ nhưng tiềm ẩn rủi ro chứng minh.
-
Hợp đồng văn bản đảm bảo tính minh bạch, an toàn pháp lý và khả năng bảo vệ quyền lợi khi tranh chấp.
Để giao dịch an toàn, các bên nên lập hợp đồng bằng văn bản, ghi nhận đầy đủ điều khoản và lưu giữ chứng cứ khi thực hiện nghĩa vụ vay và trả nợ.
Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
- Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
- Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
- Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
- Hotline: 0966.22.7979
- Email: ccnguyenhue165@gmail.com