Đất ở đô thị là loại đất ở thuộc nhóm đất phi nông nghiệp. Trong bài viết này, Văn phòng Công chứng Nguyễn Huệ sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu rõ hơn đất ở đô thị là gì và những vấn đề pháp lý có liên quan đến đất ở đô thị.
>>> Xem thêm: Cách đọc thông tin trên sổ hồng chuẩn xác mới nhất 2023
1. Đất ở đô thị là gì?
Theo điểm a khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013, đất ở thuộc nhóm đất phi nông nghiệp gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị.
Trong đó, theo Điều 144 Luật Đất đai 2013, đất ở tại đô thị bao gồm: Đất để xây dựng nhà ở; xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư đô thị. Cũng theo Điều 144 Luật Đất đai 2013, việc sử dụng đất đô thị phải đảm bảo:
– Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
– Được bố trí đồng bộ với đất sử dụng cho mục đích xây dựng các công trình công cộng, công trình sự nghiệp, bảo đảm vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị hiện đại.
>>> Xem thêm: Dịch vụ sang tên sổ đỏ uy tín khu vực Hà Nội
Nhà nước có quy hoạch sử dụng đất để xây dựng nhà ở tại đô thị, có chính sách tạo điều kiện để những người sống ở đô thị có chỗ ở.
Theo Thông tư 75/2015/TT-BTNMT, đất ở tại đô thị có ký hiệu là ODT.
2. Thời hạn sử dụng và hạn mức đất đô thị thế nào?
Tại Điều 125 Luật Đất đai 2013 quy định về các loại đất sử dụng ổn định lâu dài gồm:
– Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng;
– Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng;
– Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên;
– Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ổn định mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê;
– Đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính;
– Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
– Đất cơ sở tôn giáo….
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì đất ở trong đó có đất ở tại đô thị thuộc nhóm các loại đất có thời hạn sử dụng ổn định và lâu dài.
Về hạn mức đất ở tại đô thị, khoản 4 Điều 144 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:
4. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị và quỹ đất của địa phương quy định hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở đối với trường hợp chưa đủ điều kiện để giao đất theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở.
Theo đó, hạn mức giao đất ở tại đô thị sẽ do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị và quỹ đất của địa phương.
>>> Xem thêm: Hướng dẫn quy trình chi tiết làm thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu
3. Thuế sử dụng mới nhất thế nào?
Theo khoản 1 Điều 1 Thông tư 153/2011/TT-BTC đất ở tại đô thị thuộc đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
>>> Xem thêm: Phí công chứng nhà đất bên nào chịu? Phí công chứng hiện nay là bao nhiêu?
Khi đó, căn cứ khoản 2 Điều 8 Thông tư 153/2011/TT-BTC, thuế sử dụng đất ở được xác định theo công thức sau:
Số thuế phải nộp (đồng) = Số thuế phát sinh (đồng) – Số thuế được miễn, giảm (đồng)
Trong đó:
Số thuế phát sinh = Diện tích đất tính thuế x Giá 1m2 đất x Thuế suất (%)
Cụ thể:
– Diện tích đất tính thuế là diện tích đất ghi trên Sổ đỏ/diện tích đất sử dụng trên thực tế.
– Giá 1m2 đất ở tính thuế: Là giá đất theo mục đích sử dụng của thửa đất tính thuế do UBND cấp tỉnh quy định và được ổn định theo chu kỳ 5 năm, kể từ ngày 01/01/2012.
– Thuế suất:
- Diện tích trong hạn mức: 0,03%
- Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức: 0,07%
- Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức: 0,15%
Trên đây là giải đáp về: Đất ở đô thị là gì? Hạn mức đất ở đô thị bao nhiêu? Ngoài ra, nếu như bạn có thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và Sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
XEM THÊM TỪ KHOÁ TÌM KIẾM
>>> Đất hỗn hợp là gì? Có nên mua đất quy hoạch hỗn hợp không?
>>> Công chứng ngoài trụ sở miễn phí dịch vụ gần đây
>>> Hướng dẫn chi tiết hồ sơ cần để làm thủ tục công chứng giấy ủy quyền
>>> Dịch vụ dịch thuật đa ngôn ngữ đảm bảo hiệu quả uy tín tại khu vực Hà Nội
>>> Phí công chứng hợp đồng cho thuê nhà hiện nay là bao nhiêu?
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch