Thuật ngữ “Đất sản xuất kinh doanh” đôi khi gây hiểu nhầm trong lĩnh vực đất đai. Không phải ai cũng nắm rõ đất sản xuất kinh doanh là gì và các quy định pháp lý liên quan đến loại đất này.
>>> Xem thêm: Sổ hồng là gì? Hướng dẫn chi tiết cách đọc thông tin trên sổ hồng tránh lừa đảo
1. Đất sản xuất kinh doanh là gì?
Đất sản xuất kinh doanh là loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp. Cụ thể, theo điểm đ khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm:
– Đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất;
– Đất thương mại, dịch vụ;
– Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;
– Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
– Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
Theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT, các nhóm đất thuộc đất sản xuất, kinh doanh ký hiệu hư sau:
– Đất khu công nghiệp: Ký hiệu là SKK
– Đất khu chế xuất: Ký hiệu là SKT
– Đất cụm công nghiệp: Ký hiệu là SKN
– Đất thương mại, dịch vụ: Ký hiệu là TMD
– Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: Ký hiệu là SKC
– Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản: Ký hiệu là SKS
– Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm: Ký hiệu SKS
>>> Xem thêm: Phí dịch vụ sang tên sổ đỏ ai chịu? Chi phí là bao nhiêu?
2. Đất sản xuất kinh doanh có chuyển sang đất ở được không?
Hiện nay không có điều luật nào quy định trực tiếp đất sản xuất kinh doanh có được lên đất ở hay không. Tuy nhiên, tại khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 có quy định:
1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
đ) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
g) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
Theo Điều 57 khoản 1 điểm e của Luật Đất đai 2013, việc chuyển đổi đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp sang đất ở phải được phép bởi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, thường là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cấp huyện, tùy vào quyền hạn của từng cấp.
Tóm lại, quá trình chuyển đất sản xuất kinh doanh sang đất ở đòi hỏi sự phê duyệt của cơ quan nhà nước và cần tuân thủ các quy định liên quan, bao gồm kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện, và nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất. Việc này giúp đảm bảo sự sắp xếp hợp lý trong sử dụng đất và tuân thủ quy định của pháp luật.
>>> Xem thêm: Di chúc miệng là gì? Những câu hỏi thường gặp về di chúc miệng
3. Hướng dẫn về hồ sơ và thủ tục chuyển đổi sang đất ở
>>> Xem thêm: Cách tính phí công chứng đơn giản dễ hiểu nhất theo khung giá hiện nay
Chuyển đổi đất từ mục đích sử dụng sản xuất kinh doanh sang mục đích sử dụng đất ở đòi hỏi tuân thủ một số hồ sơ và thủ tục quy định bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về quá trình này:
Bước 1: Chuẩn bị Hồ Sơ
Theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, hộ gia đình hoặc cá nhân cần chuẩn bị một bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
– Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Bước 2: Nộp Hồ Sơ Tại Phòng Tài Nguyên và Môi Trường
Bước 3: Tiếp Nhận Hồ Sơ
Bước 4: Giải Quyết Hồ Sơ
Sau khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện các công việc sau:
– Thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất.
– Trình UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
– Chỉ đạo cập nhật và chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai và hồ sơ địa chính.
Hộ gia đình hoặc cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
Bước 5: Trả Kết Quả
Thời hạn giải quyết:
Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời hạn giải quyết như sau:
– Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
– Không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
Lưu ý: Thời gian trên không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định.
Trên đây là giải đáp về: Đất sản xuất kinh doanh: Định nghĩa và khả năng chuyển đổi sang đất ở. Ngoài ra, nếu như bạn có thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và Sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
XEM THÊM TỪ KHOÁ TÌM KIẾM
>>> Giải mã ký hiệu đất SKC, SKK, SKX, TMD? Có bị thu hồi không?
>>> Dịch vụ dịch thuật đa ngôn ngữ đảm bảo hiệu quả uy tín tại Hà Nội
>>> Hướng dẫn kiểm tra sổ đỏ giả. Cách đọc thông tin trên sổ đỏ dễ hiểu
>>> Công chứng văn bản phân chia di sản thừa kế cần lưu ý những hồ sơ nào?
>>> Phí công chứng nhà đất bên nào chịu? Cách tính chi phí thế nào?
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch