Trong hoạt động vay vốn, đặc biệt tại ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng, nhiều trường hợp người vay không thể trực tiếp thực hiện giao dịch mà phải thông qua người đại diện. Khi đó, hợp đồng ủy quyền vay vốn đóng vai trò pháp lý quan trọng giúp bên được ủy quyền thay mặt thực hiện các thủ tục hợp pháp. Bài viết này phân tích chi tiết về quy định pháp luật liên quan, điều kiện hiệu lực, nội dung, rủi ro và ví dụ thực tế để bạn đọc dễ dàng áp dụng.

1. Khái niệm hợp đồng ủy quyền vay vốn

Hợp đồng ủy quyền vay vốn là sự thỏa thuận giữa các bên, trong đó bên ủy quyền giao cho bên được ủy quyền thay mặt mình thực hiện một hoặc nhiều công việc liên quan đến việc vay vốn như ký hợp đồng tín dụng, nộp hồ sơ vay, giải ngân, thanh toán, thế chấp tài sản v.v.

Đây là một loại hợp đồng dân sự theo quy định tại Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015.

>>> Xem thêm: Khi nào cần lập hợp đồng ủy quyền trong kinh doanh và đời sống?

2. Căn cứ pháp lý

  • Bộ luật Dân sự 2015:

    • Điều 562 đến Điều 588 quy định về hợp đồng ủy quyền

    • Điều 385 về hợp đồng dân sự nói chung

  • Luật Các tổ chức tín dụng 2010 (sửa đổi, bổ sung 2017)

  • Luật Công chứng 2014, Điều 42 về công chứng hợp đồng ủy quyền

  • Một số văn bản hướng dẫn nội bộ của ngân hàng hoặc tổ chức cho vay

Hợp đồng ủy quyền vay vốn

3. Nội dung cơ bản của hợp đồng ủy quyền vay vốn

Một hợp đồng ủy quyền vay vốn hợp lệ cần đảm bảo các nội dung sau:

  • Thông tin cá nhân, pháp lý của bên ủy quyền và bên được ủy quyền

  • Phạm vi ủy quyền cụ thể: thực hiện các thủ tục vay vốn, ký kết hợp đồng, nhận và thanh toán khoản vay

  • Thời hạn ủy quyền

  • Quyền và nghĩa vụ của các bên

  • Cam kết về tính trung thực, hợp pháp của các giấy tờ, thông tin cung cấp

  • Hình thức: nên lập thành văn bản và công chứng để có giá trị pháp lý khi làm việc với ngân hàng

>>> Xem thêm: Bán đất bằng hợp đồng ủy quyền có an tâm không?

4. Hình thức và hiệu lực pháp lý

4.1. Hình thức pháp lý

Theo quy định tại Điều 119 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng ủy quyền có thể được thể hiện bằng lời nói, văn bản hoặc hành vi cụ thể. Tuy nhiên, trong trường hợp ủy quyền để vay vốn hoặc ký các giấy tờ quan trọng, văn bản ủy quyền bắt buộc phải lập bằng văn bản có công chứng hoặc chứng thực.

Xem thêm:  Dịch thuật công chứng

Một số ngân hàng còn yêu cầu văn bản này phải được lập tại phòng công chứng hoặc phòng tư pháp cấp quận/huyện nhằm đảm bảo giá trị pháp lý cao nhất.

>>> Xem thêm: Tại sao văn phòng công chứng ngày càng trở nên quan trọng trong các giao dịch dân sự và thương mại?

4.2. Hiệu lực

Hợp đồng ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày các bên ký kết (hoặc từ ngày được ghi cụ thể trong hợp đồng). Hợp đồng hết hiệu lực khi:

  • Hết thời hạn ủy quyền

  • Công việc ủy quyền đã hoàn thành

  • Bên ủy quyền hoặc bên được ủy quyền đơn phương chấm dứt

  • Một trong hai bên mất năng lực hành vi dân sự, chết, hoặc bị tuyên bố mất tích

>>> Xem thêm: Thủ tục rút đơn ngăn chặn giao dịch đất đai được thực hiện như thế nào theo quy định pháp luật hiện hành?

5. Lưu ý pháp lý và rủi ro khi lập hợp đồng ủy quyền vay vốn

  • Ngân hàng có thể từ chối giao dịch nếu thấy ủy quyền không rõ ràng hoặc có dấu hiệu giả mạo

  • Người được ủy quyền chỉ được thực hiện đúng phạm vi ghi trong hợp đồng

  • Nếu ủy quyền không đúng quy trình, rủi ro về trách nhiệm trả nợ, tài sản bảo đảm có thể xảy ra

  • Việc ủy quyền cho người không tin cậy có thể dẫn đến mất quyền kiểm soát tài sản hoặc thông tin

Hợp đồng ủy quyền vay vốn

6. Ví dụ minh họa thực tế

Tình huống: Bà H sống tại Hà Nội, nhưng vì lý do sức khỏe nên không thể trực tiếp đến ngân hàng để ký hợp đồng vay vốn mua nhà. Bà lập hợp đồng ủy quyền vay vốn cho con trai là anh T đứng tên thay mặt làm việc với ngân hàng X.

Hợp đồng ủy quyền được công chứng tại Phòng công chứng số 3 Hà Nội, nêu rõ phạm vi: “thay mặt bà H ký hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp, nộp hồ sơ, nhận thông báo từ ngân hàng và thực hiện các giao dịch cần thiết liên quan đến khoản vay mua nhà số…”.

Kết quả: Ngân hàng X chấp nhận hợp đồng ủy quyền, anh T thay mặt ký hợp đồng vay 2 tỷ đồng với thời hạn 20 năm, bà H là người thực hiện nghĩa vụ trả nợ sau khi giải ngân.

Xem thêm:  Lý do của việc không ký tên vào giấy ủy quyền

>>> Xem thêm: Dịch vụ sổ đỏ là gì và có vai trò như thế nào trong việc hỗ trợ người dân làm thủ tục nhà đất?

7. Kết luận

Hợp đồng ủy quyền vay vốn là công cụ hữu ích giúp người vay chủ động trong trường hợp không thể tự thực hiện thủ tục. Tuy nhiên, để đảm bảo tính pháp lý và tránh rủi ro, cần lập hợp đồng rõ ràng, đúng mẫu, có công chứng và chỉ ủy quyền cho người đáng tin cậy.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Đường dây nóng: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Đánh giá