Trong quan hệ tín dụng, công chứng hợp đồng vay vốn là bước quan trọng nhằm đảm bảo giao dịch được pháp luật công nhận và có hiệu lực thi hành. Việc công chứng không chỉ giúp xác thực ý chí tự nguyện của các bên mà còn phòng ngừa tranh chấp về sau. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết về mẫu hợp đồng và các yêu cầu khi công chứng hợp đồng vay vốn, căn cứ theo Luật Công chứng 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2023) và các quy định pháp luật mới nhất năm 2025.

>>> Xem thêm: Địa chỉ quen thuộc của nhiều doanh nghiệp – văn phòng công chứng.

1. Căn cứ pháp lý về công chứng hợp đồng vay vốn

công chứng hợp đồng vay vốn

Hoạt động công chứng hợp đồng vay vốn được điều chỉnh bởi các văn bản pháp luật sau:

  • Luật Công chứng 2014, sửa đổi, bổ sung năm 2023;

  • Bộ luật Dân sự 2015, quy định hình thức, hiệu lực và nghĩa vụ trong hợp đồng vay;

  • Luật Các tổ chức tín dụng 2010, sửa đổi năm 2024;

  • Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định mức thu phí công chứng;

  • Nghị định 23/2015/NĐ-CP về chứng thực (để phân biệt với công chứng).

Theo Điều 47 Luật Công chứng 2014, công chứng viên chỉ chứng nhận hợp đồng khi xác định các bên tự nguyện, có năng lực hành vi dân sự đầy đủnội dung giao dịch không vi phạm pháp luật, đạo đức xã hội.

2. Nội dung cơ bản của mẫu hợp đồng vay vốn cần công chứng

Một mẫu hợp đồng vay vốn hợp pháp, đủ điều kiện công chứng cần có các nội dung tối thiểu sau theo Điều 398 Bộ luật Dân sự 2015:

2.1. Thông tin các bên tham gia

  • Họ tên, số CCCD/CMND, địa chỉ thường trú của bên vay và bên cho vay;

  • Thông tin người đại diện (nếu bên cho vay là tổ chức tín dụng);

  • Tình trạng hôn nhân (đặc biệt khi có tài sản chung).

2.2. Số tiền vay và phương thức vay

  • Ghi rõ số tiền vay bằng số và bằng chữ;

  • Hình thức vay: tiền mặt hoặc chuyển khoản;

  • Thời hạn vay, ngày giải ngân và ngày kết thúc nghĩa vụ.

2.3. Lãi suất và nghĩa vụ trả nợ

Theo Điều 468 Bộ luật Dân sự 2015, lãi suất vay không vượt quá 20%/năm trừ khi pháp luật chuyên ngành có quy định khác. Hợp đồng phải ghi rõ:

  • Mức lãi suất (%/tháng hoặc %/năm);

  • Cách tính lãi suất;

  • Hình thức trả lãi và gốc (trả định kỳ hay một lần).

2.4. Biện pháp bảo đảm (nếu có)

Nếu hợp đồng vay có tài sản thế chấp hoặc bảo lãnh, cần nêu rõ:

  • Loại tài sản bảo đảm;

  • Giá trị tài sản;

  • Nghĩa vụ được bảo đảm;

  • Quyền xử lý tài sản khi vi phạm nghĩa vụ trả nợ.

2.5. Cam kết và thỏa thuận khác

  • Quyền, nghĩa vụ của các bên;

  • Thời điểm hiệu lực hợp đồng;

  • Cách giải quyết tranh chấp (thương lượng, trọng tài hoặc Tòa án).

Ví dụ thực tế:
Anh Tuấn vay 500 triệu đồng tại Ngân hàng X. Trong hợp đồng, ngân hàng yêu cầu ghi rõ “lãi suất 9%/năm cố định trong 12 tháng đầu, sau đó thả nổi theo lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng + 2%”. Việc ghi rõ như vậy giúp tránh tranh cãi về mức lãi suất sau khi điều chỉnh.

Xem thêm:  Cách chứng minh đã trả nợ – Khi người vay không ký nhận

>>> Xem thêm: Được nhiều khách hàng tin chọn – Dịch vụ làm  sổ đỏ.

3. Hồ sơ cần chuẩn bị khi công chứng hợp đồng vay vốn

công chứng hợp đồng vay vốn

Theo Điều 40 Luật Công chứng 2014, hồ sơ công chứng gồm:

  • Dự thảo hợp đồng vay vốn;

  • Bản sao CCCD/CMND, hộ khẩu của các bên;

  • Giấy đăng ký kết hôn hoặc xác nhận độc thân (đối với cá nhân);

  • Giấy tờ pháp lý của tổ chức tín dụng (giấy phép hoạt động, giấy ủy quyền người đại diện ký kết);

  • Tài liệu về tài sản bảo đảm (nếu có: sổ đỏ, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà, ô tô…);

  • Các giấy tờ khác theo yêu cầu của công chứng viên.

Ví dụ:
Ngân hàng Y yêu cầu khách hàng cung cấp giấy tờ chứng minh thu nhập (hợp đồng lao động, bảng lương) để xác định khả năng trả nợ trước khi tiến hành công chứng hợp đồng vay vốn.

4. Quy trình công chứng hợp đồng vay vốn

4.1. Bước 1: Nộp hồ sơ công chứng

Các bên nộp hồ sơ tại phòng công chứng hoặc văn phòng công chứng. Công chứng viên kiểm tra tính hợp lệ của giấy tờ và hướng dẫn bổ sung (nếu thiếu).

4.2. Bước 2: Kiểm tra nội dung hợp đồng

Công chứng viên đối chiếu thông tin, xác minh quyền sở hữu tài sản (nếu có thế chấp) và đảm bảo nội dung hợp đồng phù hợp quy định pháp luật.

4.3. Bước 3: Ký và chứng nhận hợp đồng

Các bên ký và điểm chỉ trước mặt công chứng viên. Sau đó, công chứng viên ký, đóng dấu, ghi vào sổ công chứng. Văn bản công chứng có hiệu lực kể từ thời điểm ký kết.

Theo Điều 5 Luật Công chứng 2014, hợp đồng đã được công chứng có giá trị:

  • Chứng cứ chứng minh tính xác thực của giao dịch;

  • Có hiệu lực thi hành;

  • Không cần chứng minh lại trước Tòa án trừ khi bị tuyên vô hiệu.

5. Một số lưu ý khi công chứng hợp đồng vay vốn

  • Kiểm tra kỹ các điều khoản về lãi suất, thời hạn và tài sản bảo đảm trước khi ký;

  • Không ký trước khi công chứng viên chứng kiến, để tránh bị coi là giao dịch vô hiệu;

  • Chuẩn bị sẵn bản sao giấy tờ (đã chứng thực) để tiết kiệm thời gian;

  • Nếu bên vay là vợ chồng, cả hai phải cùng ký khi dùng tài sản chung làm bảo đảm;

  • Giữ lại ít nhất 02 bản hợp đồng công chứng (1 cho bên vay, 1 cho ngân hàng).

Ví dụ thực tế:
Cặp vợ chồng anh Minh – chị Thảo dùng căn hộ chung để bảo đảm khoản vay 2 tỷ đồng. Tuy nhiên, ban đầu chỉ anh Minh ký hợp đồng, dẫn đến việc công chứng bị từ chối. Sau khi bổ sung chữ ký của chị Thảo, hợp đồng mới được chứng nhận hợp lệ.

>>> Xem thêm: Hợp đồng ủy quyền – công chứng nhanh tại Phòng công chứng.

6. Mức phí công chứng hợp đồng vay vốn

Theo Thông tư 257/2016/TT-BTC, phí công chứng hợp đồng vay vốn được tính theo giá trị hợp đồng:

  • Dưới 50 triệu đồng: 50.000 đồng;

  • Từ 50 đến 100 triệu đồng: 100.000 đồng;

  • Từ 100 triệu đến 01 tỷ đồng: 0,1% giá trị hợp đồng;

  • Từ 01 tỷ đến 03 tỷ đồng: 1 triệu đồng + 0,06% phần vượt 1 tỷ đồng;

  • Trên 03 tỷ đồng: 2,2 triệu đồng + 0,04% phần vượt 3 tỷ đồng (tối đa 10 triệu đồng).

Xem thêm:  Công chứng di chúc tại nhà có được công nhận không? - Quy định chi tiết

Ví dụ:
Nếu bạn ký hợp đồng vay vốn 5 tỷ đồng, phí công chứng sẽ là:
2,2 triệu + (2 tỷ × 0,04%) = 3 triệu đồng.

Kết luận

Việc công chứng hợp đồng vay vốn là khâu quan trọng giúp đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho cả ngân hàng và người vay. Để quá trình diễn ra nhanh chóng, người vay cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, kiểm tra kỹ nội dung hợp đồng và tuân thủ đúng quy trình theo Luật Công chứng 2014 (sửa đổi 2023). Một mẫu hợp đồng vay vốn rõ ràng, chặt chẽ và được công chứng hợp pháp sẽ là nền tảng quan trọng cho mọi giao dịch tài chính an toàn và bền vững.

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

Các bài viết liên quan:

>>> Văn phòng công chứng: Nên chọn nơi nào uy tín?

>>> Nhà ở xã hội: Giải pháp an cư cho người thu nhập thấp

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá