Chung cư 50 năm và chung cư vĩnh viễn là hai loại chung cư ngày càng thu hút sự quan tâm của nhiều người khi họ đang xem xét việc mua chung cư. Tuy nhiên, để thực hiện giao dịch bất động sản này một cách thông thái, bạn cần phải hiểu rõ sự khác biệt giữa chúng. Bài viết sau sẽ giúp bạn làm rõ điều này.
>>> Xem thêm: Sổ hồng là gì? Hướng dẫn cách đơn giản để phân biệt sổ đỏ và sổ hồng
1. Khái niệm về nhà chung cư. Sự khác biệt giữa nhà chung cư và căn hộ chung cư
Khoản 3 Điều 3 Luật Nhà ở quy định:
3. Nhà chung cư là nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh.
Trong bối cảnh những quy định về bất động sản ngày càng phức tạp, việc hiểu rõ các khái niệm và phân biệt giữa chúng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Đặc biệt, khi bạn đang tìm hiểu về mua chung cư, việc phân biệt giữa “phần sở hữu riêng” và “phần sở hữu chung” trong căn hộ chung cư cũng như đúng tên gọi của các loại hình như “nhà chung cư” và “căn hộ chung cư” có vai trò quyết định.
>>> Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết các bước làm thủ tục công chứng dễ hiểu nhất
Phần sở hữu riêng trong nhà chung cư đề cập đến phần diện tích bên trong căn hộ hoặc phần diện tích khác trong nhà chung cư được công nhận là sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư, cùng với các thiết bị sử dụng riêng trong căn hộ hoặc trong phần diện tích khác theo quy định của pháp luật.
Phần sở hữu chung của nhà chung cư bao gồm phần diện tích còn lại của nhà chung cư, ngoài phần diện tích thuộc sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư, cùng với các thiết bị sử dụng chung cho tòa nhà chung cư đó.
Hơn nữa, cần phân biệt rõ sự khác biệt giữa “nhà chung cư” và “căn hộ chung cư.” Theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, “nhà chung cư” là loại nhà có từ 2 tầng trở lên, chứa nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, và bao gồm phần sở hữu riêng và phần sở hữu chung, cùng với hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, và tổ chức. Trong khi đó, “căn hộ chung cư” là căn hộ nằm trong nhà chung cư hoặc nhà chung cư hỗn hợp, dùng để ở cho một gia đình, cá nhân hoặc tập thể.
Việc hiểu rõ các khái niệm này không chỉ giúp bạn đảm bảo quyền và lợi ích trong giao dịch bất động sản mà còn giúp tránh được các rủi ro pháp lý không mong muốn.
2. Sự khác biệt giữa chung cư 50 năm và chung cư vĩnh viễn
>>> Xem thêm: Phí công chứng hiện nay được áp dụng tính như thế nào?
Pháp luật không quy định thời hạn tối thiểu hoặc tối đa của nhà chung cư, chung cư 50 năm và chung cư vĩnh viễn có sự khác biệt về thời hạn sở hữu.
Chung cư 50 năm và chung cư vĩnh viễn là các thuật ngữ chỉ thời hạn sở hữu của chung cư. Luật Nhà ở năm 2014 quy định về thời hạn sở hữu của chung cư như sau:
1. Thời hạn sử dụng nhà chung cư được xác định căn cứ vào cấp công trình xây dựng và kết luận kiểm định chất lượng của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có nhà chung cư theo quy định tại khoản 2 Điều này. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện kiểm định chất lượng nhà ở.
Theo quy định trên, thời hạn sử dụng của chung cư được xác định dựa trên cấp công trình và kết quả kiểm định chất lượng của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có chung cư. Do đó, pháp luật không đặt ra các thời hạn sở hữu tối thiểu hoặc tối đa đối với loại nhà chung cư này, mà thời hạn này hoàn toàn phụ thuộc vào chất lượng cụ thể của từng công trình chung cư ứng với cấp công trình.
Theo Thông tư 03/2016/TT-BXD về thời hạn cấp công trình nhà ở chung cư, thời hạn sử dụng nhà ở được quy định như sau:
- Các công trình xây dựng cấp I (các công trình nhà ở có hơn 20 tầng, công trình đặc biệt): Có thời hạn sử dụng trên 100 năm;
- Các công trình xây dựng cấp II (các công trình nhà ở từ 8 đến dưới 20 tầng): Có thời hạn sử dụng từ 50 đến 100 năm;
- Các công trình xây dựng cấp III (các công trình nhà ở từ 2 đến 7 tầng): Có thời hạn sử dụng từ 20 đến dưới 50 năm;
- Công trình xây dựng cấp IV (các công trình nhà ở 1 tầng với kết cấu đơn giản): Có thời hạn sử dụng dưới 20 năm.
Ngoài vấn đề thời hạn sử dụng của chung cư, khi mua căn hộ chung cư, còn cần quan tâm đến thời hạn sử dụng đất xây dựng chung cư. Theo Điều 126 của Luật Đất đai năm 2013:
“3. Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm
…
Đối với dự án kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp với cho thuê hoặc để cho thuê mua thì thời hạn giao đất cho chủ đầu tư được xác định theo thời hạn của dự án; người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài.
Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản này.”
>>> Xem thêm: Hướng dẫn kiểm tra sổ đỏ giả đảm bảo nhanh gọn và uy tín tại Hà Nội
Như vậy, thời hạn mà chủ đầu tư được Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất để xây dựng chung cư thường là 50 năm. Khi hết thời hạn này, nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất, chủ đầu tư có thể đề xuất xem xét gia hạn từ Nhà nước. Trong khi đó, người mua nhà chung cư, mặc dù thời hạn sở hữu chung cư có thể thay đổi, nhưng quyền sử dụng đất để xây dựng chung cư thường được ổn định và kéo dài lâu dài.
3. Thời hạn sở hữu chung cư được ghi trong Giấy chứng nhận như thế nào?
>>> Xem thêm: Công chứng hợp đồng mua bán nhà đất cần chuẩn bị giấy tờ nào?
Thông tin về thời hạn sở hữu căn hộ chung cư được ghi trên giấy chứng nhận như sau, căn cứ điểm đ khoản 3 Điều 7 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT:
– Chung cư có thời hạn sở hữu: Thời hạn sở hữu cụ thể được ghi tại phần đ thời hạn sở hữu của mục 2. Nhà ở trong giấy chứng nhận;
– Chung cư không xác định thời hạn sở hữu: Phần đ của mục 2. Nhà ở trên sổ hồng sẽ có ký hiệu “-/-“, ký hiệu này có nghĩa là không xác định thời hạn sở hữu của căn chung cư và được gọi chung là chung cư có thời hạn sở hữu vĩnh viễn.
Trên đây là nội dung trả lời cho câu hỏi: Sự khác biệt giữa chung cư 50 năm và chung cư vĩnh viễn. Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
XEM THÊM TỪ KHÓA TÌM KIẾM:
>>> Sàn giao dịch bất động sản là gì? Điều kiện mở sàn giao dịch bất động sản [2023]
>>> Cộng tác viên là gì? Những điều bạn chưa biết về công việc cộng tác viên
>>> Dịch vụ sang tên sổ đỏ nhanh đảm bảo uy tín khu vực Hà Nội
>>> Công chứng hợp đồng ủy quyền cần những hồ sơ quan trọng nào?
>>> Chứng thực chữ ký là gì? Tại sao phải chứng thực chữ ký và chi phí là bao nhiêu?
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch