Có bắt buộc mua bảo hiểm cháy nổ nhà chung cư không? Mua ở đâu? Là những vấn đề được hầu hết người dân đang có nhu cầu mua chung cư quan tâm. Bài viết sau của Văn phòng Công chứng Nguyễn Huệ sẽ giải đáp rõ hơn về vấn đề này.
>>> Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết cách phân biệt sổ đỏ và sổ hồng đơn giản
1. Bảo hiểm cháy nổ chung cư có bắt buộc không?
Có thể hiểu, bảo hiểm cháy nổ chung cư là sản phẩm nhằm bảo vệ tài sản của cư dân khỏi những rủi ro khi xảy ra cháy, nổ. Quyền lợi của cư dân khi tham gia bảo hiểm này đó là sẽ được chi trả những chi phí liên quan đến tổn thất căn hộ trong phạm vi bảo hiểm đề cập.
Theo Điều 4 Nghị định 23/2018/NĐ-CP, đối tượng bắt buộc là toàn bộ tài sản của cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ gồm:
– Nhà, công trình và các tài sản gắn liền với nhà, công trình; máy móc, thiết bị.
– Các loại hàng hóa, vật tư (bao gồm cả nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm).
>>> Xem thêm: Những câu hỏi thường gặp về quy trình làm thủ tục công chứng
Đối tượng bảo hiểm và địa điểm của đối tượng bảo hiểm phải được ghi rõ trong hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm.
Mặt khác, theo mục 2 Phụ lục II Nghị định 136/2020/NĐ-CP đối tượng sau đây thuộc danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ:
– Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 10.000 m3 trở lên;
– Nhà hỗn hợp cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
Như vậy, căn cứ các quy định nêu trên, nhà chung cư và toàn bộ tài sản liên quan đến nhà chung cư đều là đối tượng của bảo hiểm cháy nổ bắt buộc.
2. Ai phải đóng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc cho nhà chung cư
Theo khoản 1 Điều 11 Luật Nhà ở 2014, chủ sở hữu nhà chung cư là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có nghĩa vụ đóng bảo hiểm cháy, nổ đối với nhà ở thuộc diện bắt buộc phải tham gia bảo hiểm cháy, nổ.
Ngoài ra, tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 23/2018/NĐ-CP cũng quy định cơ quan, tổ chức và cá nhân là bên mua bảo hiểm phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc tại các doanh nghiệp bảo hiểm kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm cháy, nổ theo quy định pháp luật.
Như vậy, đối tượng bắt buộc đóng bảo hiểm bắt buộc cho nhà chung cư là chủ đầu tư dự án trong trường hợp dự án nhà chung cư vẫn thuộc sở hữu của chủ đầu tư.
Trường hợp, người mua chung cư đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và nhà chung cư đã đi vào hoạt động thì cư dân chung cư sẽ có trách nhiệm phải mua bảo hiểm cháy nổ phần nhà chung cư đã mua.
3. Mức phí bảo biểm cháy nổ chung cư hiện nay bao nhiêu?
>>> Xem thêm: Quy trình làm đăng ký làm sổ đỏ online đơn giản dễ hiểu nhất
Theo Phụ lục Nghị định 97/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 23/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định tỷ lệ phí là:
– 0,05%/năm đối với chung cư có hệ thống chữa cháy tự động;
– 0,1%/năm đối với chung cư không có hệ thống chữa cháy tự động.
Theo đó, mức phí bảo hiểm cháy nổ thực tế phải đóng bằng tỷ lệ phí bảo hiểm nêu trên nhân với giá trị tài sản.
Ví dụ, nếu một căn hộ chung cư có giá khoảng 1 tỷ đồng thì phí bảo hiểm bắt buộc hàng năm là 550.000 đồng (đã bao gồm thuế VAT).
4. Trốn mua bảo hiểm cháy nổ nhà chung cư bị xử lý thế nào?
>>> Xem thêm: Di chúc miệng là gì? Pháp luật có công nhận di chúc miệng hợp pháp không?
Hành vi không mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo Điều 49 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định:
“Điều 49. Vi phạm quy định về bảo hiểm cháy nổ bắt buộc
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc không đúng nguyên tắc, mức phí bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo quy định của pháp luật;
b) Không cấp hoặc cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc không đầy đủ nội dung theo quy định của pháp luật.
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi cơ sở thuộc diện phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc mà không mua theo quy định của pháp luật.
3. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không trích nộp phí bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc để đóng góp kinh phí cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.”
Như vậy, cơ sở thuộc diện phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc mà không mua sẽ bị phạt tiền từ 30 – 40 đồng.
Trên đây là giải đáp về: Bảo hiểm cháy nổ nhà chung cư: Ai bắt buộc mua? Phí bao nhiêu? Ngoài ra, nếu như bạn có thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và Sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
XEM THÊM TỪ KHOÁ TÌM KIẾM
>>> Tin vui với những ai bị thu hồi đất, tái định cư từ cuối năm nay
>>> Phí công chứng nhà đất ai chịu? Hướng dẫn chi tiết cách tính phí công chứng
>>> Thủ tục công chứng mua bán nhà cần chuẩn bị những giấy tờ gì?
>>> Những câu hỏi thường gặp về quy trình làm công chứng giấy ủy quyền
>>>Thủ tục làm sổ đỏ thừa kế và những hồ sơ cần có
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch