Hợp đồng góp vốn hợp tác xã là văn bản quan trọng ghi nhận thỏa thuận góp vốn của thành viên vào hợp tác xã, đóng vai trò then chốt trong việc xác lập quyền và nghĩa vụ giữa các bên trong khuôn khổ pháp lý đặc thù của mô hình kinh tế tập thể này. Để đảm bảo quyền lợi, người tham gia cần hiểu rõ đặc điểm, nội dung, căn cứ pháp luật và các lưu ý khi ký kết.
>>> Xem thêm: Đừng để rủi ro khi làm hợp đồng, hãy đến với văn phòng công chứng đáng tin cậy nhất.
1. Khái quát về hợp đồng góp vốn hợp tác xã
1.1. Hợp đồng góp vốn hợp tác xã là gì?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Hợp tác xã 2012, vốn góp là phần tài sản mà thành viên cam kết góp vào hợp tác xã.
1.2. Đặc điểm pháp lý riêng biệt
-
Chỉ được thực hiện giữa thành viên hợp tác xã và hợp tác xã, không mang tính thương mại thuần túy.
-
Vốn góp không phải để phân chia lợi nhuận như doanh nghiệp mà để thực hiện mục tiêu chung.
-
Có thể góp nhiều lần, không nhất thiết tại thời điểm đăng ký thành viên.
2. Nội dung cơ bản của hợp đồng góp vốn hợp tác xã
2.1. Thông tin về các bên ký kết
-
Họ tên, địa chỉ, mã số thành viên (nếu có) của người góp vốn
-
Tên, địa chỉ, đại diện hợp pháp của hợp tác xã
>>> Xem thêm: Dịch thuật công chứng không đúng chuẩn có thể khiến bạn bị từ chối hồ sơ?
2.2. Nội dung cam kết góp vốn
-
Hình thức góp vốn (tiền mặt, tài sản, quyền sử dụng đất…)
-
Giá trị vốn góp, thời điểm góp
-
Cam kết về quyền sở hữu đối với tài sản góp vốn
2.3. Quyền và nghĩa vụ của các bên
-
Thành viên được phân phối thu nhập theo mức độ sử dụng dịch vụ và tỷ lệ vốn góp
-
Có nghĩa vụ góp đủ, đúng hạn vốn như cam kết, không rút vốn trong thời gian là thành viên
2.4. Điều khoản xử lý vi phạm
-
Phạt vi phạm khi không góp đúng hạn
-
Hủy bỏ tư cách thành viên nếu vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ góp vốn
>>> Xem thêm: Góp vốn nhượng quyền thương hiệu: thỏa thuận thế nào cho hợp lý?
3. Căn cứ pháp lý điều chỉnh hợp đồng góp vốn hợp tác xã
3.1. Luật Hợp tác xã 2012
-
Điều 17: Góp vốn của thành viên
-
Điều 9: Quyền của thành viên
-
Điều 11: Nghĩa vụ của thành viên
3.2. Bộ luật Dân sự 2015
-
Điều 385: Khái niệm hợp đồng
-
Điều 430–451: Quy định về hợp đồng có đối tượng là tài sản
3.3. Điều lệ và Nghị quyết hợp tác xã
Nhiều nội dung của hợp đồng góp vốn được cụ thể hóa theo Điều lệ HTX nên cần đối chiếu song song.
4. Những lưu ý khi ký hợp đồng góp vốn hợp tác xã
4.1. Kiểm tra điều lệ hợp tác xã
Trước khi ký hợp đồng, người góp vốn cần xem kỹ Điều lệ để đảm bảo quyền lợi không bị hạn chế bất hợp lý.
>>> Xem thêm: Góp vốn vào startup: cơ hội hay rủi ro “bay màu” vốn?
4.2. Ghi rõ thời điểm góp vốn và hình thức góp vốn
Việc không ghi rõ sẽ gây khó khăn khi giải quyết tranh chấp. Đặc biệt, nếu góp bằng tài sản thì cần định giá rõ ràng.
4.3. Tránh rút vốn trái luật
Luật HTX quy định: thành viên không được tự ý rút vốn góp khi đang là thành viên (trừ khi thôi/mất tư cách thành viên).
Ví dụ minh họa:
Chị B góp vốn bằng quyền sử dụng đất 500m2 nhưng không làm thủ tục định giá, không ghi trong hợp đồng. Sau này khi HTX chuyển đổi mô hình, xảy ra tranh chấp giá trị phần góp. Nếu có hợp đồng rõ ràng từ đầu, tranh chấp này đã có thể tránh.
5. Mẫu hợp đồng góp vốn hợp tác xã tham khảo
Hợp đồng góp vốn HTX nên có đầy đủ các nội dung sau:
-
Quốc hiệu, tiêu ngữ
-
Tên hợp đồng
-
Thông tin các bên
-
Nội dung góp vốn
-
Thời điểm, phương thức góp vốn
-
Cam kết, quyền và nghĩa vụ
-
Điều khoản xử lý tranh chấp
-
Chữ ký, dấu của hợp tác xã và thành viên
Bạn có thể tham khảo mẫu chi tiết tại Văn phòng công chứng để đảm bảo giá trị pháp lý và dễ dàng công chứng khi cần.
>>> Xem thêm: Đừng ký trước khi hiểu rõ công chứng hợp đồng góp vốn bằng nhà đất là gì.
6. Kết luận
Hợp đồng góp vốn hợp tác xã là công cụ pháp lý quan trọng xác lập quan hệ giữa thành viên và hợp tác xã. Khác với doanh nghiệp, hợp tác xã mang tính cộng đồng cao, nên hợp đồng góp vốn phải tuân thủ chặt chẽ luật chuyên ngành và điều lệ. Việc nắm rõ đặc điểm, nội dung và lưu ý sẽ giúp bạn bảo vệ quyền lợi và phòng tránh rủi ro pháp lý trong quá trình tham gia hợp tác xã.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
- Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
- Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
- Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
- Hotline: 0966.22.7979
- Email: ccnguyenhue165@gmail.com