Trong quá trình sử dụng đất đai, lối đi chung là một trong những vấn đề được người sử dụng đất đặc biệt quan tâm. Vậy, lối đi chung là gì? Quy định về khoảng cách tối thiểu và khả năng tách thửa khi có lối đi chung là gì?
>>> Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết cách đọc thông tin trên sổ đỏ đơn giản tại nhà
1. Lối đi chung và lối đi qua: Sự khác biệt và định nghĩa
Hiện nay pháp luật không có quy định cụ thể giải thích về lối đi chung, do đó còn tồn tại nhiều quan điểm về lối đi chung như:
– Lối đi chung được hình thành từ lối mòn, sử dụng lâu năm.
– Lối đi chung do các chủ sử dụng đất cắt một phần đất của mình tạo nên, tạo thành ranh giới sử dụng đất giữa các thửa đất liền kề. Tuy nhiên, dù được giải thích theo cách nào thì lối đi chung vẫn được hiểu là phần diện tích đất được cắt ra để các chủ sử dụng đất sử dụng làm lối đi ra đường giao thông công cộng. Thực tế, không ít trường hợp nhầm lẫn giữa lối đi chung và lối đi qua mặc dù đây là hai khái niệm hoàn toàn khác nhau. Vậy, lối đi qua và lối đi chung có gì khác nhau. Khác với lối đi chung, lối đi qua được ghi nhận tại khoản 1 Điều 254 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:
“1. Chủ sở hữu có bất động sản bị vây bọc bởi các bất động sản của các chủ sở hữu khác mà không có hoặc không đủ lối đi ra đường công cộng, có quyền yêu cầu chủ sở hữu bất động sản vây bọc dành cho mình một lối đi hợp lý trên phần đất của họ.”.
Theo quy định, lối đi qua là một đường đi trên bất động sản của người khác, được sử dụng bởi chủ sở hữu bất động sản bị vây bọc và chủ sở hữu của bất động sản vây bọc thỏa thuận sử dụng, hoặc theo một quyết định của Tòa án hoặc một quyết định của một cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác.
Có một số tiêu chí quan trọng để phân biệt giữa lối đi chung và lối đi qua, bao gồm: Nguồn gốc; Nội dung về đền bù; Đất mở lối đi; Thủ tục đăng ký; Người hưởng quyền.
>>> Xem thêm: Những bí kíp tìm đối tác kinh doanh hiệu quả nhất cho các doanh nghiệp
2. Lối đi chung: Khoảng cách tối thiểu quy định và các quyền và nghĩa vụ liên quan
Hiện nay pháp luật không quy định về khoảng cách tối thiểu hay tối đa của lối đi chung. Bởi trên thực tế các trường hợp cần mở lối đi chung rất đa dạng, do đó việc đặt ra một kích thước cụ thể sẽ gây khó khăn khi áp dụng và không đảm bảo được quyền lợi của các bên.
Tuy vậy, theo quy định tại khoản 2 Điều 254 Bộ luật Dân sự 2015 thì vị trí, giới hạn chiều dài, chiều rộng, chiều cao của lối đi sẽ do các bên thỏa thuận. Việc thỏa thuận cần bảo đảm thuận tiện cho việc đi lại và ít gây phiền hà cho các bên, trường hợp xảy ra tranh chấp về lối đi thì có quyền yêu cầu Tòa án, cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác xác định.
Trường hợp bất động sản được chia thành nhiều phần cho các chủ sở hữu, chủ sử dụng khác nhau thì khi chia phải dành lối đi cần thiết cho người phía trong và lối đi này phải đảm bảo có mặt cắt ngang tối thiểu theo quy định của từng địa phương.
Pháp luật không quy định khoảng cách tối thiểu cụ thể của lối đi chung, mà việc xác định kích thước sẽ dựa vào thỏa thuận của các bên hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền. Mục tiêu là đảm bảo đi lại thuận tiện và không gây phiền hà cho các bên liên quan.
>>> Xem thêm: Hướng dẫn kiểm tra sổ đỏ giả đảm bảo hiệu quả uy tín khu vực Hà Nội
3. Biện pháp xử lý việc lấn chiếm khoảng cách tối thiểu lối đi chung như thế nào?
Tùy thuộc vào hành vi lấn chiếm, cá nhân, hộ gia đình, tổ chức vi phạm sẽ bị xử phạt theo các mức phạt khác nhau, gồm:
– Xử phạt đối với hành vi xây dựng cơi nới, lấn chiếm diện tích, lấn chiếm không gian đang được quản lý, sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác hoặc của khu vực công cộng, khu vực sử dụng chung như sau (Điều 16 Nghị định 16/2022/NĐ-CP):
- Phạt tiền từ 80 – 100 triệu đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ;
- Phạt tiền từ 100 – 120 triệu đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác;
- Phạt tiền từ 180 – 200 triệu đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng.
– Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường bộ như sau (Điều 12 Nghị định 100/2019/NĐ-CP):
+ Phạt tiền từ 100 – 200.000 đồng đối với cá nhân, từ 200 – 400.000 đồng đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
- Bán hàng rong hoặc bán hàng hóa nhỏ lẻ khác trên lòng đường đô thị, trên vỉa hè các tuyến phố có quy định cấm bán hàng;
- Phơi thóc, lúa, rơm, rạ, nông, lâm, hải sản trên đường bộ; đặt máy tuốt lúa trên đường bộ.
+ Phạt tiền từ 500.000 – 01 triệu đồng đối với cá nhân, từ 01 – 02 triệu đồng đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
- Dựng cổng chào hoặc các vật che chắn khác trái quy định trong phạm vi đất dành cho đường bộ gây ảnh hưởng đến trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
- Treo băng rôn, biểu ngữ trái phép trong phạm vi đất dành cho đường bộ gây ảnh hưởng đến trật tự an toàn giao thông đường bộ;
- Đặt, treo biển hiệu, biển quảng cáo trên đất của đường bộ ở đoạn đường ngoài đô thị.
+ Phạt tiền từ 02 – 03 triệu đồng đối với cá nhân, từ 04 – 06 triệu đồng đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
- Dựng rạp, lều quán, cổng ra vào, tường rào các loại, công trình khác trái phép trong phạm vi đất dành cho đường bộ;
- Sử dụng trái phép lòng đường đô thị, hè phố để: Họp chợ; kinh doanh dịch vụ ăn uống; bày, bán hàng hóa; sửa chữa phương tiện, máy móc, thiết bị; rửa xe; đặt, treo biển hiệu, biển quảng cáo; xây, đặt bục bệ; làm mái che hoặc thực hiện các hoạt động khác gây cản trở giao thông…
>>> Xem thêm: Hợp đồng thuê nhà cần lưu ý điều gì? Giấy tờ bao gồm những gì?
4. Có thể tách thửa đất khi tồn tại lối đi chung không?
Theo khoản 2 Điều 43, khoản 4 Điều 144 và Điều 188 Luật Đất đai 2013, thửa đất ở đề nghị tách thửa để chuyển nhượng phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Đã có sổ đỏ, quyền sử dụng đất/quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
+ Đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;
+ Đất thuộc trường hợp không có tranh chấp;
+ Đáp ứng các điều kiện tách thửa tại địa phương.
Theo đó, các địa phương sẽ quy định điều kiện tách thửa bao gồm: khoảng cách tối thiểu, kích thước tối thiểu, các trường hợp không được tách thửa đất, tách thửa đất mà chưa có lối đi thì phải giành một phần diện tích làm lối đi, tách thửa ở những nơi đã có quy hoạch. Như vậy, việc tách thửa đất có lối đi chung được thực hiện khi đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên.
Trên đây là giải đáp về: Quy định về khoảng cách tối thiểu và khả năng tách thửa khi có lối đi chung. Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
XEM THÊM TỪ KHOÁ TÌM KIẾM
>>> Làm Sổ đỏ đất ao: Hồ sơ, thủ tục mới nhất 2023
>>> Phí dịch vụ sang tên sổ đỏ ai chịu? Chi phí là bao nhiêu?
>>> Phí công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế được tính như thế nào?
>>> Biểu phí công chứng mới nhất 2023. Cách tính phí đơn giản dễ hiểu?
>>> Hướng dẫn cách tính phí công chứng văn bản chấm dứt hợp đồng ủy quyền theo giá mới nhất
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch