Hợp đồng đặt cọc là một trong những phương thức phổ biến để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng dân sự. Tuy nhiên, ngoài đặt cọc, pháp luật Việt Nam còn quy định nhiều hình thức đảm bảo đặt cọc khác nhằm bảo vệ quyền lợi cho các bên tham gia giao dịch. Bài viết này sẽ phân tích chi tiết các hình thức bảo đảm thực hiện nghĩa vụ, căn cứ pháp lý liên quan và lưu ý khi lập hợp đồng đặt cọc.
>>> Xem thêm: Đặt cọc mua đất chưa tách thửa – Hợp đồng đặt cọc cần lưu ý điều gì?
1. Căn cứ pháp lý về hợp đồng đặt cọc và hình thức đảm bảo đặt cọc
Các quy định về đặt cọc và các hình thức bảo đảm khác được điều chỉnh chủ yếu bởi Bộ luật Dân sự năm 2015. Cụ thể:
-
Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015: Quy định về đặt cọc.
-
Điều 292 Bộ luật Dân sự 2015: Nêu rõ các hình thức bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.
-
Từ Điều 293 đến Điều 398: Quy định chi tiết về từng hình thức như: cầm cố, thế chấp, bảo lãnh, ký cược, ký quỹ, tín chấp và đặt cọc.
2. Hợp đồng đặt cọc là gì?
Theo khoản 1 Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015, đặt cọc được hiểu là việc một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc tài sản có giá trị trong một thời gian để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng. Nếu bên đặt cọc không thực hiện hợp đồng thì mất số tiền đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc không thực hiện thì phải trả lại tiền cọc và bồi thường.
Ví dụ minh họa: Ông A và bà B ký hợp đồng đặt cọc mua bán nhà với số tiền 200 triệu đồng. Nếu sau đó ông A từ chối mua nhà thì mất tiền cọc. Nếu bà B không bán nhà như cam kết thì phải trả lại 200 triệu và bồi thường số tiền tương đương (tổng là 400 triệu đồng).
>>> Xem thêm: Điều bạn chưa biết về vai trò của công chứng trong giao dịch dân sự.
3. Các hình thức đảm bảo đặt cọc phổ biến theo pháp luật hiện hành
Hình thức đảm bảo đặt cọc bằng tiền hoặc tài sản
Đây là hình thức thông dụng nhất trong các giao dịch dân sự, thương mại. Bên đặt cọc giao tiền mặt, chuyển khoản hoặc tài sản có giá trị cho bên còn lại để làm bảo đảm cho việc thực hiện hợp đồng chính thức (ví dụ: mua bán nhà đất, thuê tài sản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất…).
Ưu điểm:
-
Đơn giản, dễ áp dụng.
-
Tính pháp lý rõ ràng nếu được lập thành văn bản.
-
Hiệu quả cao trong việc ràng buộc trách nhiệm các bên.
Nhược điểm:
-
Không phù hợp trong các giao dịch phức tạp, nhiều rủi ro.
Hình thức đảm bảo đặt cọc thông qua ký quỹ
Ký quỹ là việc bên có nghĩa vụ gửi một khoản tiền vào tài khoản phong tỏa tại ngân hàng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự.
Căn cứ pháp lý: Điều 330 Bộ luật Dân sự 2015.
Trường hợp áp dụng:
-
Dự án đầu tư yêu cầu chứng minh năng lực tài chính.
-
Doanh nghiệp tham gia đấu thầu, hợp đồng dịch vụ, thương mại.
Ưu điểm:
-
Tăng tính minh bạch và an toàn cho các bên.
-
Có thể kết hợp với bảo lãnh ngân hàng.
Hình thức đảm bảo đặt cọc bằng bảo lãnh
Bảo lãnh là việc bên thứ ba (thường là ngân hàng hoặc tổ chức tài chính) cam kết thực hiện nghĩa vụ thay nếu bên có nghĩa vụ không thực hiện đúng cam kết.
Căn cứ pháp lý: Điều 335 Bộ luật Dân sự 2015.
Áp dụng phổ biến trong:
-
Hợp đồng xây dựng.
-
Hợp đồng mua bán hàng hóa quy mô lớn.
-
Giao dịch quốc tế.
Ưu điểm:
-
Bên nhận bảo lãnh yên tâm hơn vì có bên thứ ba đứng ra bảo đảm.
-
Tăng uy tín cho bên có nghĩa vụ.
Các hình thức đảm bảo đặt cọc khác theo quy định pháp luật
Cầm cố tài sản: Là việc giao tài sản có giá trị (xe máy, ô tô, sổ đỏ…) cho bên nhận bảo đảm giữ để thực hiện nghĩa vụ.
Căn cứ pháp lý: Điều 309 Bộ luật Dân sự 2015.
Thế chấp tài sản: Là hình thức đảm bảo mà bên có nghĩa vụ không chuyển giao tài sản nhưng dùng tài sản thuộc sở hữu của mình (như nhà, đất, xe) để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.
Căn cứ pháp lý: Điều 317 Bộ luật Dân sự 2015.
Ký cược: Ký cược thường gặp trong lĩnh vực cho thuê tài sản như ô tô, máy móc, thiết bị, nhằm buộc bên thuê có trách nhiệm bảo quản tài sản.
Tín chấp: Áp dụng chủ yếu trong các quan hệ tín dụng chính sách xã hội, nơi người vay không có tài sản bảo đảm nhưng có tổ chức chính trị – xã hội đứng ra bảo lãnh bằng uy tín.
>>> Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết quy trình làm thủ tục sổ đỏ theo quy định của pháp luật hiện hành
4. Lưu ý khi lập hợp đồng đặt cọc
-
Nên lập thành văn bản có chữ ký, ghi rõ mục đích đặt cọc, số tiền, thời hạn, điều kiện hoàn trả hoặc mất cọc.
-
Nên công chứng đối với hợp đồng đặt cọc liên quan đến nhà đất hoặc tài sản lớn.
-
Xác minh rõ quyền sở hữu tài sản và tư cách pháp lý của các bên.
-
Không nên đặt cọc khi chưa nắm đủ thông tin pháp lý hoặc còn tranh chấp.
>>> Xem thêm: Hợp đồng đặt cọc và các hình thức đảm bảo khác
Kết luận
Hình thức đảm bảo đặt cọc là một biện pháp pháp lý quan trọng trong giao dịch dân sự và thương mại. Bên cạnh đặt cọc, các bên có thể lựa chọn những hình thức bảo đảm khác như ký quỹ, bảo lãnh, thế chấp, cầm cố… tùy theo quy mô và đặc điểm hợp đồng. Việc hiểu đúng, áp dụng đúng pháp luật sẽ giúp bảo vệ quyền lợi và hạn chế rủi ro trong quá trình thực hiện giao dịch.
Nếu bạn cần mẫu hợp đồng đặt cọc hoặc tư vấn về hình thức đảm bảo đặt cọc phù hợp trong từng tình huống, hãy liên hệ với luật sư hoặc đơn vị tư vấn pháp lý có kinh nghiệm để được hỗ trợ kịp thời.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
- Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
- Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
- Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
- Hotline: 0966.22.7979
- Email: ccnguyenhue165@gmail.com