Trong đời sống pháp lý và kinh doanh, hợp đồng ủy quyền là một công cụ pháp lý quan trọng, giúp các bên ủy thác công việc một cách hợp pháp. Tuy nhiên, khi chủ thể tham gia là cá nhân hoặc doanh nghiệp, hợp đồng ủy quyền cá nhân và doanh nghiệp sẽ có những khác biệt nhất định về hình thức, phạm vi và hiệu lực pháp lý. Bài viết dưới đây sẽ phân tích chi tiết để bạn nắm rõ.

>>> Xem thêm: Hướng dẫn cách soạn thảo hợp đồng ủy quyền chi tiết và đầy đủ nhất.

1. Hợp đồng ủy quyền là gì? – Căn cứ pháp lý

Theo Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015:

“Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền.”

Chủ thể ký kết hợp đồng ủy quyền có thể là:

  • Cá nhân ủy quyền cho cá nhân

  • Doanh nghiệp ủy quyền cho cá nhân hoặc tổ chức khác

2. Phân biệt hợp đồng ủy quyền cá nhân và doanh nghiệp

Hợp đồng ủy quyền cá nhân và doanh nghiệp khác nhau thế nào?

Về chủ thể

  • Hợp đồng ủy quyền cá nhân: Bên ủy quyền và bên được ủy quyền đều là cá nhân, có năng lực hành vi dân sự.

  • Hợp đồng ủy quyền doanh nghiệp: Bên ủy quyền là pháp nhân (doanh nghiệp), thường do người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền nội bộ ký thay.

Căn cứ pháp lý: Điều 12, 134 Bộ luật Dân sự 2015; Điều 12 Luật Doanh nghiệp 2020.

Về phạm vi ủy quyền

  • Cá nhân thường ủy quyền trong các giao dịch dân sự: mua bán tài sản, làm thủ tục hành chính, nhận tiền…

  • Doanh nghiệp có thể ủy quyền ký hợp đồng kinh doanh, xử lý tài chính, làm việc với cơ quan thuế, tòa án…

Về hình thức hợp đồng

  • Cá nhân: Có thể bằng văn bản hoặc lời nói (trừ trường hợp pháp luật yêu cầu văn bản và công chứng).

  • Doanh nghiệp: Bắt buộc bằng văn bản, thường có con dấu và chữ ký của người đại diện pháp luật hoặc người được ủy quyền.

Căn cứ pháp lý: Điều 119 và 563 Bộ luật Dân sự 2015.

Về hiệu lực và chấm dứt hợp đồng

  • Cá nhân: Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn, bên ủy quyền hoặc bên được ủy quyền chết hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng.

  • Doanh nghiệp: Không chấm dứt khi người được ủy quyền nghỉ việc, trừ khi có quy định nội bộ hoặc nội dung hợp đồng khác.

Xem thêm:  Đặt lịch hẹn công chứng, lợi ích của việc đặt lịch công chứng

Căn cứ pháp lý: Điều 140 và 568 Bộ luật Dân sự 2015.

>>> Xem thêm: Top 10 văn phòng công chứng hỗ trợ dịch vụ pháp lý uy tín cho khách hàng

hợp đồng ủy quyền cá nhân và doanh nghiệp

3. Ví dụ minh họa thực tế

Ví dụ 1 – Hợp đồng ủy quyền cá nhân

Ông A ủy quyền cho bà B thay mặt đến ngân hàng rút tiền trong tài khoản cá nhân. Hợp đồng được lập thành văn bản, có công chứng theo quy định.

Ví dụ 2 – Hợp đồng ủy quyền doanh nghiệp

Công ty TNHH XYZ ủy quyền cho ông Nguyễn Văn C – Trưởng phòng kế toán, đại diện công ty làm việc với cơ quan thuế và ký hồ sơ quyết toán thuế năm. Việc ủy quyền được lập bằng văn bản, có đóng dấu công ty.

4. Những lưu ý khi lập hợp đồng ủy quyền cá nhân và doanh nghiệp

Cần lưu ý điều gì khi lập hợp đồng ủy quyền cá nhân và doanh nghiệp?

  • Ghi đầy đủ thông tin các bên, nội dung, phạm vi và thời hạn ủy quyền.

  • Với doanh nghiệp: hợp đồng cần có chữ ký người đại diện pháp luật, kèm theo con dấu (nếu có).

  • Một số trường hợp bắt buộc công chứng (ví dụ: ủy quyền bán nhà, đất…).

>>> Xem thêm: Cập nhật ngay các bước thủ tục làm sổ đỏ lần đầu để không bỏ sót thông tin quan trọng

hợp đồng ủy quyền cá nhân và doanh nghiệp

5. Mẫu hợp đồng ủy quyền doanh nghiệp

Dưới đây là cấu trúc cơ bản của mẫu hợp đồng ủy quyền doanh nghiệp:

HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN

  • Bên ủy quyền: [Tên doanh nghiệp, mã số thuế, địa chỉ, người đại diện pháp luật…]

  • Bên được ủy quyền: [Họ tên, chức vụ, số CCCD, nơi làm việc…]

  • Nội dung ủy quyền: [Ví dụ: ký hợp đồng, giải quyết công việc với cơ quan nhà nước…]

  • Thời hạn ủy quyền: [Từ ngày… đến ngày…]

  • Quyền và nghĩa vụ các bên

  • Cam kết và điều khoản chung

  • Chữ ký của người đại diện pháp luật và con dấu công ty (nếu có)

>>> Xem thêm: Dịch vụ công chứng giấy tờ hỏa tốc – nhanh, chính xác, hợp pháp

Kết luận

Hợp đồng ủy quyền cá nhân và doanh nghiệp tuy cùng bản chất là sự thỏa thuận ủy thác công việc, nhưng khác nhau về nhiều khía cạnh như: chủ thể, hình thức, phạm vi và hiệu lực. Việc nắm rõ sự khác biệt này sẽ giúp bạn áp dụng đúng quy định pháp luật và hạn chế rủi ro khi tham gia giao dịch.

Nếu bạn cần hỗ trợ soạn mẫu hợp đồng ủy quyền phù hợp cho cá nhân hoặc doanh nghiệp, hãy để lại yêu cầu – tôi sẽ giúp bạn xây dựng mẫu hợp đồng đúng quy định pháp luật.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Đường dây nóng: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá