Hợp đồng góp vốn chứng khoán là văn bản thỏa thuận giữa các bên về việc cùng bỏ vốn để đầu tư vào thị trường chứng khoán nhằm tìm kiếm lợi nhuận. Đây là hình thức đầu tư phổ biến nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro về pháp lý và tài chính nếu không được xây dựng đúng quy định pháp luật.
>>> Xem thêm: Tìm hiểu quy trình làm việc của văn phòng công chứng để tránh sai sót đáng tiếc
1. Khái niệm và căn cứ pháp lý của hợp đồng góp vốn chứng khoán
1.1. Hợp đồng góp vốn chứng khoán là gì?
Hợp đồng góp vốn chứng khoán là sự thỏa thuận giữa hai hay nhiều cá nhân hoặc tổ chức, theo đó các bên cùng nhau góp vốn để đầu tư vào cổ phiếu, trái phiếu, hoặc các công cụ tài chính khác trên thị trường chứng khoán, và phân chia lợi nhuận hoặc rủi ro theo tỷ lệ vốn góp hoặc theo thỏa thuận riêng.
1.2. Căn cứ pháp lý điều chỉnh
Hợp đồng góp vốn chứng khoán chịu sự điều chỉnh của các văn bản pháp luật sau:
-
Bộ luật Dân sự 2015 (Điều 504, 506 về hợp đồng hợp tác)
-
Luật Doanh nghiệp 2020 (áp dụng khi thành lập pháp nhân để đầu tư)
>>> Xem thêm: Phân tích case study: Tranh chấp góp vốn đất đai và bài học đắt giá
-
Luật Chứng khoán 2019 (Điều 6, 12 quy định về nhà đầu tư, hoạt động đầu tư chứng khoán)
-
Các quy định về hợp đồng dân sự, phòng ngừa rủi ro dân sự (Điều 117, 122 Bộ luật Dân sự)
2. Lợi ích khi lập hợp đồng góp vốn chứng khoán
2.1. Huy động nguồn vốn lớn
Nhiều người cùng góp vốn sẽ giúp huy động lượng tài chính lớn hơn so với việc đầu tư cá nhân, từ đó mở rộng danh mục đầu tư và có khả năng sinh lời cao hơn.
>>> Xem thêm: Bạn có biết khi nào hợp đồng thế chấp bắt buộc phải công chứng?
2.2. Phân tán rủi ro
Khi các bên cùng chịu trách nhiệm và chia sẻ rủi ro theo tỷ lệ vốn góp, nhà đầu tư sẽ giảm áp lực tài chính nếu thị trường biến động bất lợi.
2.3. Tận dụng kinh nghiệm của đối tác
Một số nhà đầu tư cá nhân không có đủ kiến thức hoặc thời gian theo dõi thị trường. Thông qua hợp đồng góp vốn, họ có thể hợp tác với người có chuyên môn hoặc tổ chức uy tín để tối ưu hóa hiệu quả đầu tư.
3. Rủi ro khi ký hợp đồng góp vốn chứng khoán
3.1. Không có quy định rõ ràng dẫn đến tranh chấp
Nhiều hợp đồng không nêu rõ cách thức đầu tư, phân chia lợi nhuận, chịu lỗ, rút vốn hoặc xử lý khi một bên vi phạm nghĩa vụ, dễ phát sinh tranh chấp pháp lý.
3.2. Mất kiểm soát nguồn vốn
Bên góp vốn nếu không trực tiếp đầu tư hoặc giám sát, có thể bị bên đại diện sử dụng vốn sai mục đích, thậm chí chiếm đoạt.
Ví dụ minh họa:
Anh C góp 1 tỷ đồng cho bạn mình là anh D đầu tư chứng khoán. Do không có hợp đồng rõ ràng, anh D sử dụng toàn bộ số tiền vào mục đích cá nhân và khi bị thua lỗ thì từ chối hoàn trả. Tranh chấp phát sinh nhưng do thiếu chứng cứ cụ thể nên rất khó xử lý.
3.3. Vi phạm pháp luật chứng khoán
Nếu hợp đồng góp vốn được lập giữa nhiều người không phải là nhà đầu tư chuyên nghiệp, hoặc nhằm mục đích kêu gọi vốn quy mô lớn trái phép, có thể bị xem là hoạt động huy động vốn trái pháp luật theo quy định tại Điều 12 Luật Chứng khoán 2019.
>>> Xem thêm: Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng góp vốn: tải về miễn phí
4. Nội dung cần có trong hợp đồng góp vốn chứng khoán
Để đảm bảo giá trị pháp lý và hạn chế rủi ro, hợp đồng cần ghi rõ các nội dung sau:
-
Thông tin các bên góp vốn
-
Mục tiêu và hình thức đầu tư
-
Số tiền góp vốn và tỷ lệ góp
-
Quyền và nghĩa vụ của từng bên
-
Cách phân chia lợi nhuận và chịu lỗ
-
Cơ chế kiểm soát, báo cáo và giám sát đầu tư
-
Thời hạn góp vốn và quy định rút vốn
-
Giải quyết tranh chấp
5. Lưu ý khi ký kết hợp đồng góp vốn chứng khoán
-
Hợp đồng nên được lập bằng văn bản, có chữ ký của các bên, công chứng nếu cần thiết.
-
Không nên ký kết với người không rõ lai lịch hoặc không có năng lực đầu tư.
-
Cần thỏa thuận rõ trách nhiệm khi xảy ra rủi ro thị trường.
-
Nên có luật sư tư vấn để soạn thảo và rà soát điều khoản trước khi ký.
>>> Xem thêm: Có nên góp vốn bằng nhà đất đang tranh chấp không? Đọc kỹ Hợp đồng góp vốn bằng nhà đất để hiểu rõ.
6. Kết luận
Hợp đồng góp vốn chứng khoán là công cụ quan trọng giúp các nhà đầu tư cùng hợp tác sinh lời trên thị trường chứng khoán. Tuy nhiên, nếu không được thiết lập rõ ràng và minh bạch, hợp đồng có thể dẫn đến rủi ro pháp lý nghiêm trọng. Việc nắm vững quy định pháp luật và chủ động phòng ngừa rủi ro sẽ giúp các bên góp vốn an tâm và hiệu quả hơn trong đầu tư.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
- Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
- Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
- Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
- Hotline: 0966.22.7979
- Email: ccnguyenhue165@gmail.com