Trong cuộc sống hiện đại, quy hoạch đô thị và phát triển kinh tế không ngừng mở rộng, việc thu hồi đất trở thành một thực tế không thể tránh khỏi. Tuy nhiên, trong quá trình này, không phải lúc nào những mảnh đất cũng được trình làng với giấy tờ sổ đỏ rõ ràng. Hậu quả là, việc bồi thường khi thu hồi đất không có sổ đỏ trở thành một thách thức phức tạp và gây ra nhiều tranh cãi. Trước bài toán phức tạp này, hãy cùng văn phòng công chứng Nguyễn Huệ tìm hiểu và cân nhắc những giải pháp hợp lý để bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan và đảm bảo sự công bằng trong quá trình thu hồi đất.
>>> Xem thêm: Quy định về việc thừa kế đất đai sau khi chồng mất là gì?
1. Thu hồi đất là gì?
Thu hồi đất là quá trình mà Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân, tổ chức mà Nhà nước đã trao quyền sử dụng đất, hoặc thu lại đất đang được người khác sử dụng nếu họ vi phạm pháp luật về đất đai trong quá trình sử dụng.
Khi Nhà nước quyết định thu hồi đất, người sử dụng đất phải trả lại phần đất bị thu hồi cho Nhà nước. Tuy nhiên, việc thu hồi đất không thể diễn ra ngẫu nhiên, mà phải tuân thủ quy định của pháp luật hiện hành, cụ thể là các điều khoản từ Điều 16 và các điều từ Điều 61 đến Điều 65 của Luật đất đai năm 2013.
>>> Xem thêm: Dịch vụ làm sổ đỏ chuyên nghiệp tại Hà Nội
2. Thẩm quyền thu hồi đất
Thẩm quyền thu hồi đất được phân chia theo cấp bậc chính quyền, bao gồm:
- Thẩm quyền thu hồi đất của Uỷ ban nhân dân cấp huyện:
- Thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, và cộng đồng dân cư.
- Thu hồi đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
- Thẩm quyền thu hồi đất của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh:
- Thu hồi đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, trừ trường hợp quy định tại Điều 66 Luật đất đai 2013.
- Thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.
>>> Xem thêm: Trình tự, thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu theo quy định mới nhất!
Trong trường hợp có đối tượng thuộc thẩm quyền thu hồi của cả Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện, thì Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất hoặc ủy quyền cho Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất.
Khi Nhà nước thu hồi đất mà không có sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất), theo quy định của Luật đất đai 2013, vấn đề lớn nhất mà hộ gia đình, cá nhân gặp phải là không biết khi nào thửa đất mình đang sử dụng đủ điều kiện để được cấp sổ đỏ.
3. Bồi thường khi thu hồi đất không có sổ đỏ
Theo quy định về điều kiện được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng, hộ gia đình và cá nhân sử dụng đất không phải là đất thuê trả tiền hàng năm, nhưng có đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng) theo quy định của Luật Đất đai 2013, mà chưa được cấp, sẽ được bồi thường về đất trong trường hợp Nhà nước thu hồi đất.
Tuy nhiên, vấn đề lớn nhất mà hộ gia đình, cá nhân gặp phải ở đây là không biết khi nào thửa đất mình đang sử dụng đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận.
Căn cứ vào Điều 100, 101 Luật Đất đai 2013 và Điều 18, 20, 21, 22, 23 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, việc cấp Giấy chứng nhận được xem xét theo hai trường hợp sau:
- Trường hợp 1: Đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất, tức là các hộ gia đình và cá nhân đã có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc các giấy tờ khác liên quan đến quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai 2013.
- Trường hợp 2: Đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất, tức là các hộ gia đình và cá nhân sử dụng đất mà chưa có Giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận theo quy định của Luật Đất đai 2013.
>>> Xem thêm: Hướng dẫn cách kiểm tra sổ đỏ thật giả đơn giản chi tiết
Lưu ý đặc biệt: Đối với đất nông nghiệp đã sử dụng trước ngày 01/7/2004 mà người sử dụng đất là hộ gia đình hoặc cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, nhưng không có Giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận theo quy định của Luật Đất đai 2013, vẫn sẽ được bồi thường. Diện tích được bồi thường là diện tích đất thực tế đang sử dụng, nhưng với điều kiện không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp.
Điều này giúp đảm bảo rằng các hộ gia đình và cá nhân đáp ứng các tiêu chí cần thiết sẽ được bồi thường về đất trong trường hợp Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng, bất kể có Giấy chứng nhận hay không.
Trên đây là giải đáp về vấn đề Khi nào thì việc sang tên chung cư được miễn thuế? Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1.Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2.Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
XEM THÊM TỪ KHOÁ TÌM KIẾM:
>>> Công chứng di chúc cần chuẩn bị những gì và thực hiện ở đâu?
>>> Phí công chứng di chúc hiện nay là bao nhiêu
>>> Hợp đồng thuê nhà có cần phải công chứng không?
>>> Địa chỉ Văn phòng công chứng làm việc thứ 7 và chủ nhật
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch